Mục lục bài viết
1. Phương trình phản ứng CH3COOH tác dụng với Na
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng CH3COOH tác dụng với Na
- Phản ứng xảy ra ở Nhiệt độ thường
- Hiện tượng phản ứng CH3COOH tác dụng với Na: Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra.
3. Tính chất hóa học của axit axetic
Axit axetic là một axit yếu, yếu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3. Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit. Các tính chất hóa học của axit axetic như sau:
- Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
- Dung dịch Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
- Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2
- Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.
- Axit axetic tác dụng với rượu
4. Bài tập vận dụng liên quan
Bài 1: Axit axetic là một trong những axit hữu cơ phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Hãy trình bày các ứng dụng của axit axetic và cách nhận biết nhanh chóng axit axetic trong phòng thí nghiệm.
Lời giải chi tiết:
- Các ứng dụng của axit axetic:
Trong ngành công nghiệp: Axit axetic được sử dụng để sản xuất axetanhay acetyl, một chất dùng trong việc sản xuất sợi sợi tổng hợp, sợi dệt, và nhựa.
Trong dược phẩm: Nó cũng được sử dụng trong ngành dược phẩm để sản xuất các loại thuốc, hoặc là một thành phần trong các dung dịch vệ sinh, thuốc trị viêm nhiễm.
Trong ngành thực phẩm: Axit axetic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm, là thành phần quan trọng của giấm.
- Nhận biết axit axetic trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng với NaHCO3: Axit axetic phản ứng với natri hydrogen carbonate (baking soda), tạo ra khí CO2, nhận biết qua việc có sự thoát khí.
Bài 2: Hãy mô tả quá trình sản xuất axit axetic từ phương pháp tổng hợp tự nhiên hoặc tổng hợp công nghiệp. Đồng thời, nêu rõ các ứng
Mùi: Axit axetic có mùi hăng khó chịu, giống như mùi của giấm, là một cách nhận biết đơn giản nhất trong điều kiện thí nghiệm.dụng khác của axit axetic ngoài những ứng dụng đã đề cập ở trên.
Lời giải chi tiết:
Quá trình sản xuất axit axetic có thể thực hiện thông qua cả phương pháp tự nhiên và phương pháp công nghiệp.
- Tổng hợp từ tự nhiên:
Trong tự nhiên, axit axetic có thể được sản xuất thông qua quá trình lên men từ chất tinh khiết chứa đường (glucose, fructose) trong quá trình lên men của một số vi khuẩn hoặc nấm men như Acetobacter, Gluconobacter, hoặc Aspergillus niger. Quá trình này thường xảy ra trong việc sản xuất giấm từ rượu.
- Tổng hợp từ công nghiệp:
Tuy nhiên, phương pháp chính để sản xuất axit axetic trong công nghiệp thường dùng là phản ứng oxi-hoá cách điệu từ etanol (cồn etylic) thông qua quá trình oxi-hoá có điều kiện của nó với oxy trong không khí hoặc với oxygen trong môi trường xúc tác.
Công thức cơ bản của quá trình này là:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Quá trình này thường được thực hiện thông qua việc sử dụng xúc tác kim loại như rhodium, paladi, hoặc đồng trên chất chứa bạch kim như silic (SiO2) hoặc nhôm oxit (Al2O3).
Bài 3: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Để trung hòa dung dịch axit axetic bằng dung dịch NaOH, ta sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng hóa học. Phản ứng giữa axit axetic (CH₃COOH) và NaOH là:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Theo phương trình trên, tỷ lệ giữa axit axetic và NaOH là 1:1. Do đó, số mol của axit axetic cần trung hòa bằng số mol của NaOH.
Dung dịch axit axetic có nồng độ là 0,5M và thể tích là 400ml. Ta tính số mol của axit axetic:
Số mol axit axetic = Nồng độ x Thể tích = 0,5 x 0,4 = 0,2 (mol)
Vì tỷ lệ trung hòa là 1:1, số mol của NaOH cần dùng cũng là 0,2 mol.
Dung dịch NaOH có nồng độ là 0,5M. Để tính thể tích cần dùng, ta áp dụng công thức:
Số mol = Nồng độ x Thể tích
Thể tích = Số mol : Nồng độ = 0,2 : 0,5 = 0.4 (lits0 = 400 ml
Vậy, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 400ml để trung hòa hoàn toàn 400ml dung dịch axit axetic 0,5M.
Bài số 4: Một dung dịch axit axetic có nồng độ 0,8M. Nếu muốn chuẩn bị 500ml dung dịch axit axetic 0,2M từ dung dịch axit axetic trên, bạn cần sử dụng bao nhiêu ml dung dịch axit axetic ban đầu và phải thêm bao nhiêu ml dung dịch nước?
Lời giải chi tiết:
Để chuẩn bị dung dịch axit axetic 0,2M từ dung dịch axit axetic 0,8M, ta sử dụng công thức sau:
Để đạt được dung dịch mới có nồng độ thấp hơn, ta cần thêm dung dịch nước. Để giảm nồng độ từ 0,8M xuống 0,2M, tỷ lệ giảm là 0,2/0,8 = 0,25 (tức là cần giảm 0,25 lần).
Số mol axit axetic ban đầu:
Số mol = Nồng độ x Thể tích = 0,8 x Thể tích ban đầu
Để đạt được dung dịch mới, số mol cần giữ lại là:
Số mol mới = Nồng độ mới x Thể tích mới = 0,2 x 0,5
Tỷ lệ số mol giảm là 0,25, do đó thể tích mới sẽ là 0,25 lần thể tích ban đầu:
Thể tích mới = 0,25 x Thể tích ban đầu
=> Thể tích ban đầu = 0,5 : 0,25 = 2 lít
Vậy để chuẩn bị 500ml dung dịch axit axetic 0,2M từ dung dịch axit axetic 0,8M, bạn cần sử dụng 2L dung dịch axit axetic ban đầu và phải thêm 1,5L dung dịch nước.
Bài ta·5: Cho biết axit axetic có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH theo phản ứng: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Nếu bạn cần trung hòa 250ml dung dịch axit axetic 0,4M bằng dung dịch NaOH 0,5M, hỏi cần sử dụng bao nhiêu ml dung dịch NaOH?
Lời giải chi tiết:
Theo phản ứng trên, tỷ lệ giữa axit axetic và dung dịch NaOH là 1:1.
Số mol của axit axetic trong dung dịch là:
Số mol axit axetic = Nồng độ x Thể tích = 0,4 x 0,25 = 0,1 (mol)
Do phản ứng trung hòa là 1:1, số mol dung dịch NaOH cần sử dụng cũng là 0,1 mol.
Dung dịch NaOH có nồng độ là 0,5M. Để tính thể tích cần dùng, áp dụng công thức:
Thể tích dung dịch = Số mol : Nồng độ = 0,1 : 0,5 - 0,2 (lít) = 200ml
Vậy, để trung hòa hoàn toàn 250ml dung dịch axit axetic 0,4M cần sử dụng 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Bài tập số 6: Một thí nghiệm y học cần 100ml dung dịch axit axetic có nồng độ 0,1M. Bạn chỉ có sẵn dung dịch axit axetic có nồng độ 1M. Hãy viết quy trình chuẩn bị dung dịch cần thiết từ dung dịch có sẵn.
Lời giải chi tiết:
Để chuẩn bị dung dịch axit axetic có nồng độ 0,1M từ dung dịch có sẵn có nồng độ 1M, ta sử dụng công thức cân đối axit:
Ta cần tìm thể tích dung dịch axit axetic 1M cần sử dụng và thêm bao nhiêu dung dịch nước để thu được dung dịch axit axetic 0,1M.
Gọi V là thể tích dung dịch axit axetic 1M cần sử dụng. Số mol axit axetic không thay đổi trong quá trình pha loãng, do đó:
Số mol của axit axetic trong dung dịch 1M = Số mol của axit axetic trong dung dịch 0,1M
0,1 mol = 1 mol/L x V (L)
V = 0,1 mol : 1 mo/L = 0,1 L - 100 ml
Vậy, cần sử dụng 100ml dung dịch axit axetic 1M. Để chuẩn bị dung dịch axit axetic có nồng độ 0,1M, ta thêm 0ml dung dịch nước vào để tạo thành 100ml dung dịch axit axetic 0,1M.
Bài tập số 7: Bạn cần 300ml dung dịch axit clohidric có nồng độ 2M để thực hiện thí nghiệm. Tuy nhiên, bạn chỉ có sẵn dung dịch axit clohidric có nồng độ 6M. Làm thế nào để bạn chuẩn bị dung dịch cần thiết từ dung dịch có sẵn?
Bài tập số 8: Thí nghiệm y học yêu cầu 150ml dung dịch natri hydroxit có nồng độ 0,5M. Bạn chỉ có sẵn dung dịch natri hydroxit có nồng độ 2M. Hãy viết quy trình để chuẩn bị dung dịch cần thiết từ dung dịch có sẵn.
Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê về nội dung Cân bằng phương trình hoá học CH3COOH + Na → CH3COONa + H2. Hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích, giải đáp các thắc mắc về phương trình hóa học này cho bạn đọc. Từ đó, bạn đọc có thể nắm vững kiến thức và áp dụng tốt kiến thức về phương trình vào bài tập luyện tập. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!