1. Hình bình hành là gì? 

Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối diện song song. 

Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành chính xác nhất

Trong hình bình hành, các cạnh đối diện bằng nhau, các góc đối diện bằng nhau, các góc kề một cạnh bù nhau, các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 

>> Xem thêm: Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

 

2. Công thức tính chu vi hình bình hành

Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành chính xác nhất

Chu vi của hình bình hành bằng hai lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ. Hay, chu vi hình bình hành là tổng độ dài của bốn cạnh hình bình hành.

C = (a + b) x 2

Trong đó:

  • C là chu vi hình bình hành
  • a, b là hai cạnh bất kỳ của hình bình hành

>> Xem thêm: Toán lớp 4 trang 106 Hình bình hành, hình thoi có đáp án chi tiết

 

3. Công thức tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là toàn phần mặt phẳng ta có thể thấy được của hình bình hành.

Diện tích hình bình hành được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình bình hành.

Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao

S = a x h

Trong đó:

  •  S là diện tích hình bình hành
  • a là cạnh đáy của hình bình hành
  • h là chiều cao (nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành)

>> Xem thêm: Công thức tính diện tích hình bình hành chính xác nhất và bài tập

 

4. Câu hỏi ôn tập về hình bình hành

4.1. Trắc nghiệm

Câu 1. Hình bình hành là hình

A. Có bốn cạnh bằng nhau

B. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

C. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

D. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Câu 2. Diện tích hình bình hành bằng:

A. Độ dài đáy nhân với chiều cao

B. Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)

C. Độ dài đáy cộng với chiều cao rồi chia cho 2

D. Độ dài đáy cộng với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng đơn vị đo)

Câu 3. Cho công thức tính diện tích hình bình hành là S = a x h. Trong đó:

A. a là diện tích, S là độ dài đáy, h là chiều cao

B. h là diện tích, a là độ dài đáy, S là chiều cao

C. S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao

D. S là diện tích, a là chiều dài, h là chiều rộng

Câu 4. Điều kiện để tính diện tích hình bình hành là:

A. có độ dài đáy, chiều cao

B. có chiều dài, chiều rộng

C. có độ dài một cạnh

D. có độ dài đáy, chiều cao, độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo

Câu 5. Cho hai hình vẽ bên. Chọn câu trả lời đúng

Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành chính xác nhất

A. Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình bình hành ABCD

B. Diện tích hình chữ nhật MNPQ lớn hơn diện tích hình bình hành ABCD

C. Diện tích hình bình hành ABCD lớn hơ diện tích hình chữ nhật MNPQ

D. Diện tích hình chữ nhật MNPQ gấp hai lần diện tích hình bình hành ABCD

 

4.2. Tự luận

Bài 1. Một hình bình hành có cạnh dài bằng 40 cm, cạnh ngắn bằng 25 cm. Tính chu vi của hình bình hành đó?

Hướng dẫn giải

Chu vi của hình bình hành là:

(50 + 25) x 2 = 130 cm

Bài 2. Một hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp lần lượt là 7 cm và 15 cm. Tính chu vi hình bình hành đó

Hướng dẫn giải

Chu vi hình bình hành đó là:

(7 + 15) x 2 = 44 cm

Bài 3. Chu vi hình bình hành bằng 48 cm. Tính độ dài các cạnh của hình bình hành biết độ dài cạnh dài hơn độ dài cạnh ngắn 4 cm.

Hướng dẫn giải

Nửa chu vi của hình bình hành la:

48 : 2 = 24 cm

Độ dài cạnh dài của hình bình hành là:

(24 + 4) : 2 = 14 cm

Độ dài cạnh ngắn của hình bình hành la:

24 - 14 = 10 cm

Bài 4. Tính diện tích hình bình hành có độ dai đáy bằng 1 dm và chiều cao bằng 7 cm.

Hướng dẫn giải

Đổi 1 dm = 10 cm

Diện tích hình bình hành là:

10 x 7 = 70 cm2

Bài 5. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài là 18 cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy.

Hướng dẫn giải

Chiều cao của hình bình hành là:

18 : 9 x 2 = 10 cm

Diện tích hình bình hành là:

18 x 10 = 180 cm2

Bài 6. Một hình bình hành có diện tích bằng 864 cm2, chiều cao bằng 36 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó. 

Hướng dẫn giải

Độ dài đáy của hình bình hành là:

864 : 36 = 24 cm

Bài 7. Tính chiều cao của hình bình hành biết hình bình hành đó có diện tích bằng 1250 cm2 và độ dài cạnh đáy bằng 5 dm.

Hướng dẫn giải

Đổi 5 dm = 50 cm

Chiều cao của hình bình hành là:

1250 : 50 = 25 cm

 Bài 8. Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 678 m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Diện tích khu rừng đó là?

Hướng dẫn giải

Độ dài đáy của khu rừng đó là:

678 x 2 = 1356 m

Diện tích của khu rừng đó: 

678 x 1356 = 919368 m2

Bài 9. Một mảnh vườn dạng hình bình hành có tổng độ dài của chiều cao và độ dài đáy là 233m, chiều cao kém độ dài đáy 17 m. Người ta trồng ngô trên mảnh vườn đó, tính ra cứ 100 m2 thì thu được 60kg ngô. Hỏi đã thu hoạch được bao nhiêu tại ngô trên mảnh vườn đó?

Hướng dẫn giải 

Ta có sơ đồ:

Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành chính xác nhất

Độ dài đáy của mảnh vườn đó là:

(233 + 17) : 2 =125m

Chiều cao của mảnh vườn đó là:

125 - 17 = 108 m

Diện tích mảnh vườn đó là:

125 x 108 = 13500 cm2

13500 cm2 gấp 100 cm2 số lần là:

13500 : 100 = 135 lần

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg ngô là:

60 x 135 = 8100 kg

8100 kg = 81 tạ

Bài 10. Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy 145m, chiều cao kém độ dài đáy 29m. Người ta dự định dùng 1/4 diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cảm.

Hướng dẫn giải

Chiều cao của mảnh vườn đó:

145 - 29 = 116 m

Diện tích mảnh vườn đó là:

145 x 116 = 16820 m2

Diện tích đất để trồng xoài là:

16820 : 4 = 4205 m2

Diện tích đất để trông cam là:

16820 - 4205 = 12615 m2

Bài 11. Một hình bình hành có chiều dài là 27 cm, độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó?

Hướng dẫn giải

Chiều cao của hình bình hành là:

27 x 3 = 81 cm

Diện tích của hình bình hành là:

27 x  81 = 2187 cm2

Bài 12. Một hình bình hành có diện tích là 1855 cm2 và độ dài cạnh đáy là 53 dm. Tính chiều cao của hình bình hành đó là?

Hướng dẫn giải

Chiều cao của hình bình hành đó

1855 : 53 = 35 dm

Bài 13. Cho hình bình hành ABCD có AB = 35 cm, và BC = 30 cm, đường cao AH = 42 cm.

Tính độ dài đường cao AK tướng ứng với cạnh BC.

Hướng dẫn giải

Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành chính xác nhất

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD = 35 cm

Diện tích hình bình hành đó là:

35 x 42 = 1470 cm2

Độ dài đường cao AK là:

1470 : 30 = 49 cm

Bài 14. Tính diện tích hình bình hành, biết:

a. Độ dài cạnh đáy là 4 dm, chiều cao là 34 cm

b. Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13 dm

Hướng dẫn giải

a. Đổi 4 dm = 40 cm

Diện tích của hình bình hành là:

40 x 34 = 1360 cm2

b. Đổi 4 m = 40 dm

Diện tích hình bình hành là:

40 x 13 = 520 dm2

Bài 15. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Diện tích của một hình bình hành là 600 m2. Hình bình hành có:

a. Độ dài đáy là 300 m, chiều cao là 300m

b. Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m

c. Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m

d. Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m

Hướng dẫn giải

a. S, b. Đ, c.S, d. Đ

Bài 16. Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu đưuọc 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Hướng dẫn giải

Diện tích thửa ruộng là:

100 x 50 = 5000 m2

Số thóc thu hoạch được là:

50 x (5000 : 100) = 2500 kg

Đổi 2500 kg =25 tạ

Trên đây là bài viết về Công thức tính chi vi, diện tích hình bình hành chính xác nhất của Luật Minh Khuê gửi đến bạn đọc mang tính chất tham khảo. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến pháp luật, kính mời bạn đọc liên hệ trực tiếp đến Tổng đài tư vấn miễn phí 24/7 theo số hotline 1900.6162 để được đội ngũ Luật sư tư vấn pháp luật. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!.