Mục lục bài viết
1. Phân tích phương thức tuyển sinh của Đại học Mở Hà Nội năm 2024:
Vào năm 2024, Trường Đại học Mở Hà Nội đã công bố kế hoạch tuyển sinh cho chương trình đào tạo trình độ đại học chính quy với tổng chỉ tiêu lên đến 4.100 sinh viên. Nhà trường sẽ tổ chức tuyển sinh cho 21 ngành học đa dạng, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của các thí sinh. Để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình tuyển sinh, Trường Đại học Mở Hà Nội áp dụng 07 phương thức xét tuyển (PTXT) khác nhau. Các phương thức xét tuyển này được thiết kế để đánh giá toàn diện năng lực và khả năng của thí sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các ứng viên có thể tiếp cận và gia nhập vào các ngành học mà mình mong muốn. Bằng việc sử dụng nhiều phương thức xét tuyển, nhà trường mong muốn thu hút được những sinh viên tài năng và phù hợp nhất với các chương trình đào tạo của mình.
Trường Đại học Mở Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm cho năm 2024, đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tuyển sinh của năm học mới. Để đảm bảo tính công bằng và tạo điều kiện cho các thí sinh có cơ hội nhập học, năm nay nhà trường đã áp dụng nhiều phương thức xét tuyển sớm. Cụ thể, trường xét tuyển dựa trên kết quả học bạ trung học phổ thông (THPT), giúp những học sinh có thành tích học tập tốt trong suốt quá trình học tập có cơ hội được vào học. Bên cạnh đó, Trường Đại học Mở Hà Nội cũng áp dụng điểm thi đánh giá năng lực (HSA) và điểm thi đánh giá tư duy (TSA) như một phần trong các phương thức xét tuyển. Điều này cho phép trường đánh giá sâu hơn về khả năng và tiềm năng của thí sinh ngoài điểm số học bạ, từ đó tuyển chọn được những ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu và tiêu chuẩn của các chương trình đào tạo. Việc công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm không chỉ giúp các thí sinh có kế hoạch rõ ràng hơn cho tương lai mà còn tạo ra một môi trường cạnh tranh công bằng và minh bạch.
Trường Đại học Mở Hà Nội vừa công bố hệ thống đăng ký xét tuyển sớm năm 2024, với địa chỉ truy cập là: [https://xettuyen.hou.edu.vn](https://xettuyen.hou.edu.vn). Hệ thống này dành cho các thí sinh có nhu cầu đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác nhau, bao gồm:
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) - Mã phương thức 200**: Phương thức này áp dụng cho các ngành học như Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm.
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức - Mã phương thức 402: Các ngành xét tuyển theo phương thức này bao gồm Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Luật Kinh tế, Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông, và Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) với điểm thi năng khiếu vẽ - Mã phương thức 406: Áp dụng cho các ngành như Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế thời trang, Kiến trúc và Thiết kế nội thất.
Sau khi truy cập vào hệ thống tại địa chỉ [https://xettuyen.hou.edu.vn](https://xettuyen.hou.edu.vn), thí sinh cần thực hiện việc đăng ký tài khoản mới tại mục “Đăng ký ngay”. Điều này sẽ giúp thí sinh nhận được email thông báo và sử dụng tài khoản đã đăng ký để truy cập vào cổng xét tuyển. Sau khi hoàn tất việc đăng ký, thí sinh cần in phiếu đăng ký bằng cách nhấn nút “In phiếu đăng ký” và kiểm tra lại tất cả thông tin trên phiếu trước khi in. Sau khi kiểm tra, thí sinh cần in phiếu đăng ký, ký tên và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (kèm theo hồ sơ xét tuyển) trước 17 giờ ngày 24/06/2024. Để đảm bảo thông tin được cập nhật nhanh chóng, Trường khuyến khích các thí sinh nên đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ càng sớm càng tốt.
2. Giải đáp thắc mắc về việc xét tuyển học bạ trường Đại học Mở Hà Nội năm 2024:
Trong năm 2024, Trường Đại học Mở Hà Nội đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức xét học bạ trung học phổ thông (THPT), với hệ thống điểm tối đa là 30 điểm. Theo thông tin từ nhà trường, điểm chuẩn của 5 ngành học phổ biến dao động trong khoảng từ 21 đến 22 điểm. Điều này cho thấy mức điểm chuẩn không quá cao, tạo điều kiện cho nhiều thí sinh có cơ hội được vào học tại trường. Tuy nhiên, ngành Kiến trúc nổi bật với điểm chuẩn cao hơn hẳn so với các ngành khác, lên đến 28 điểm trên thang điểm 40. Sự chênh lệch điểm chuẩn này phản ánh tính cạnh tranh cao và sự quan tâm đặc biệt của thí sinh đối với ngành học này, đồng thời cũng cho thấy yêu cầu khắt khe hơn về năng lực và kỹ năng của các ứng viên muốn theo học ngành Kiến trúc tại Trường Đại học Mở Hà Nội. Việc công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển này không chỉ giúp các thí sinh có cái nhìn rõ ràng hơn về khả năng trúng tuyển mà còn tạo cơ hội cho trường thực hiện việc tuyển chọn sinh viên phù hợp nhất với các chương trình đào tạo của mình.
3. Danh sách các ngành/ngành đào tạo xét tuyển học bạ năm 2024:
TT | Tên ngành xét tuyển | Mã ngành | Mã phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Mã THXT |
---|---|---|---|---|---|---|
1. Lĩnh vực Nghệ thuật: 210 | ||||||
1.1 | Thiết kế đồ hoạ | 7210403 | 301, 405 | 90 | HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh. | H00 H01 H06 |
406 | 70 | |||||
1.2 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 301, 405 | 30 | ||
406 | 20 | |||||
2. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý: 1075 | ||||||
2.1 | Kế toán | 7340301 | 100, 500 | 260 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | A00 A01 D01 |
2.2 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 100, 500 | 300 | Toán, Vật lý, Hóa học; Tiếng Anh, Toán, Vật lý; Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn; Sử dụng kết quả bài thi HSA (Đại học Quốc gia Hà Nội); Sử dụng kết quả bài thi TSA (Đại học Bác Khoa Hà Nội) | A00 A01 D01 Q00 K00 |
402 | 50 | |||||
2.3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100, 500 | 240 | ||
402 | 50 | |||||
2.4 | Thương mại điện tử | 7340122 | 100, 500 | 80 | ||
402 | 20 | |||||
2.5 | Bảo hiểm | 7340204 | 100, 500 | 75 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | A00 A01 D01 |
3. Lĩnh vực Pháp luật: 540 | ||||||
3.1 | Luật | 7380101 | 100, 500 | 220 (THXT C00: 80, THXT A00, D01: 140) | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. | A00 D01 C00 |
3.2 | Luật quốc tế | 7380108 | 100, 500 | 100 (THXT C00: 30, THXT A00, D01: 70) | ||
3.3 | Luật kinh tế | 7380107 | 100, 500 | 180 (THXT C00: 50, THXT A00, D01: 130) | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Sử dụng kết quả bài thi HSA (Đại học Quốc gia Hà Nội); Sử dụng kết quả bài thi TSA (Đại học Bác Khoa Hà Nội) | A00 D01 C00 Q00 K00 |
Luật kinh tế | 402 | 40 | ||||
4. Lĩnh vực Khoa học sự sống: 150 | ||||||
4.1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 100, 301, 500 | 90 | Hóa học, Sinh học, Toán; Hóa học, Toán, Vật lý; Hóa học, Toán, Tiếng Anh; Sử dụng kết quả bài thi HSA (Đại học Quốc gia Hà Nội); Sử dụng kết quả bài thi TSA (Đại học Bác Khoa Hà Nội) | B00 A00 D07 Q00 K00 |
200 | 50 | |||||
402 | 10 | |||||
5. Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin: 380 | ||||||
5.1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 100, 301, 500 | 330 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Sử dụng kết quả bài thi HSA (Đại học Quốc gia Hà Nội); Sử dụng kết quả bài thi TSA (Đại học Bác Khoa Hà Nội) | A00 A01 D01 Q00 K00 |
402 | 50 | |||||
6. Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật: 445 | ||||||
6.1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 100, 500 | 200 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Sử dụng kết quả bài thi HSA (Đại học Quốc gia Hà Nội); Sử dụng kết quả bài thi TSA (Đại học Bác Khoa Hà Nội) | A00 A01 D01 Q00 K00 |
402 | 35 | |||||
6.2 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7510303 | 100, 500 | 180 | ||
402 | 30 | |||||
7. Lĩnh vực Sản xuất và chế biến: 150 | ||||||
7.1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 100, 301, 500 | 90 | Hóa học, Sinh học, Toán; Hóa học, Toán, Vật lý; Hóa học, Toán, Tiếng Anh; Sử dụng kết quả bài thi HSA (Đại học Quốc gia Hà Nội); Sử dụng kết quả bài thi TSA (Đại học Bác Khoa Hà Nội) | B00 A00 D07 Q00 K00 |
200 | 50 | |||||
402 | 10 | |||||
8. Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng: 170 | ||||||
8.1 | Kiến trúc | 7580101 | 405 | 60 | VẼ MỸ THUẬT, Toán, Vật lý; HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Toán, Tiếng Anh. | V00 V01 V02 |
406 | 40 | |||||
8.2 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 301, 405 | 50 | HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh. | H00 H01 H06 |
406 | 20 | |||||
9. Lĩnh vực Nhân văn: 580 | ||||||
9.1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 100, 301, 500 | 300 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn. | D01 |
9.2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100, 301, 500 | 280 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn; TIẾNG TRUNG, Toán, Ngữ văn. | D01 D04 |
10. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân: 400 | ||||||
10.1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100, 500 | 200 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn. | D01 |
10.2 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 100, 500 | 200 |
*Các môn viết chữ HOA, in ĐẬM là môn thi chính hoặc môn năng khiếu, sẽ tính hệ số 2.
*Mã tổ hợp xét tuyển Q00, K00 quy ước như sau:
- Q00: Tổ hợp xét tuyển quy ước sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
- K00: Tổ hợp xét tuyển quy ước sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
Xem thêm bài viết: Xử lý thế nào khi sử dụng chứng chỉ IELTS được cấp trái phép để xét tuyển Đại học?