Mục lục bài viết
- 1. Quyền tác giả là gì? Căn cứ phát sinh quyền tác giả?
- 1.1. Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
- 1.2. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
- 1.3. Căn cứ phát sinh quyền tác giả
- 1.4. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- 2. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả
- 3. Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả ở đâu?
- 4. Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả
- 5. Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả
- 6. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
1. Quyền tác giả là gì? Căn cứ phát sinh quyền tác giả?
Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa hoc; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
Quyền tác giả bao gòm quyền nhân thân và quyền tài sản.
1.1. Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
- Đặt tên cho tác phẩm
- Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
- Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
- Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
1.2. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
- Làm tác phẩm phái sinh;
- Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
- Sao chép tác phẩm;
- Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
- Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
- Cho thuê bản gốc hoặc bản gốc tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
1.3. Căn cứ phát sinh quyền tác giả
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
1.4. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả bao gồm:
- Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin;
- Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
- Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
2. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả
Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả bao gồm những tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả;
- 02 bản sao tác phẩm;
- Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền);
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn;
- Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung;
- Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm;
- Bản sao Giáy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp (nếu chủ sở hữu là doanh nghiệp).
Tất cả các tài liệu nộp kèm theo đơn đăng ký bản quyền tác giả phải được làm bằng Tiếng Việt, trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra Tiếng Việt và có xác nhận công chứng, chứng thực.
3. Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả ở đâu?
Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả được nộp tại Cục bản quyền tác giả có địa chỉ tại số 33 ngõ 294/2 Kim Mã, Quận Ba Đinh, Hà Nội.
Ngoài ra, Cục bản quyền còn có hai văn phòng đại diện, cụ thể:
- Văn phong đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh: số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện tại Thành phố Đà Nẵng: số 58 Phan Chu Trình, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
4. Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả
Bước 1: Xác định loại hình tác phẩm đăng ký bản quyền tác giả
Bước 2: Lựa chọn một đơn vị uy tín và có chuyên môn để uỷ quyền việc đăng ký bản quyền cho tác phẩm
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả
Bước 5: Cục bản quyền tác giả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận
5. Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả
Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả là 100.000 đồng đối với các tác phẩm sau:
- Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
- Bài giảng; bài phát biểu và bài nói khác;
- Tác phẩm báo chí;
- Tác phẩm âm nhạc;
- Tác phẩm nhiếp ảnh.
Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả là 300.000 đồng với các tác phẩm sau:
- Tác phẩm kiến trúc;
- Bản hoạ đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả là 400.000 đồng đối với các tác phẩm sau:
- Tác phẩm kiến trúc;
- Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả là 500.000 đồng đối với các tác phẩm sau:
- Tác phẩm điện ảnh;
- Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
Chi phí nhà nước đăng ký bản quyền tác giả là 600.000 đồng đối với các tác phẩm sau:
Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính.
6. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là 50 năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
Tác phẩm không thuộc loại hình nói trên có thời hạn bảo hộ là suốt đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.
Mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký bản quyền tác giả, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay tới Luật Minh Khuê qua số điện thoại 0986 384 648 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ nhanh chóng!