1. Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Sinh học 8 có đáp án đề số 1
1.1 Đề số 1
Phần trắc nghiệm (6đ). Chọn một chữ cái đầu đáp án để trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây.
Câu 1. Nguyên tắc lập khẩu phần cần đảm bảo đầy đủ những gì?
A. Lượng thức ăn
B. Năng lượng
C. Cân đối các chất dinh dưỡng
D: Cả A,B,C
Câu 2. Vitamin nào giúp ta tránh bệnh khô giác mạc ở mắt?
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin C
D. Vitamin D
Câu 3. Da không thấm nước là nhờ bộ phận nào trong cấu tạo sau đây?
A . Tuyến nhờn
B. Lớp bì
C. Lớp mỡ dưới da
D. Tầng sừng
Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?
A. Thận, cầu thận, bóng đái
B. Thận, bóng đái, ông đái
C. Thận, ông thận, bóng đái
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Câu 5. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của bộ phận nào của da ?
A. Tầng tế bào sống
B. Tầng sừng
C. Lớp sắc tố
D. Lớp mô sợi liên kết
Câu 6. Đơn vị chức năng của hệ thần kinh là gì?
A. Tủy sống.
B. Hạch thần kinh.
C. Nơron.
D. Tế bào hình nón.
Câu 7. Giữ vai trò điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là :
A. Tiểu não
B. Đại não
C. Trụ não
D. Não trung gian
Câu 8. Bộ phận nào là lớn nhất và quan trọng nhất trong cấu trúc của não người?
A. Trụ não
B. Não trung gian
C. Đại não
D. Tiểu não
Câu 9. Trung ương thần kinh gồm:
A. Tủy sống và chuỗi hạch thần kinh.
B. Não, tủy sống, các hạch thần kinh.
C. Não và tủy sống, dây thần kinh
D. Não, tủy sống
Câu 10. Trong khẩu phần ăn mà thiếu muối Iot cơ thể người sẽ dễ mắc bệnh nào?
A. Quáng gà
B. Bướu cổ
C. Thiếu máu
D. Viêm lợi
Câu 11. Vai trò quan trọng nhất của da con người ta là:
A. Bảo vệ cơ thể
B. Bài tiết
C. Tạo vẻ đẹp
D. Cảm giác
Câu 12. Bộ phận nào của não có chức năng điều hòa thân nhiệt?
A. Trụ não
B. Não trung gian
C. Đại não
D. Tiểu não
Câu 13. Trụ não có chức năng quan trọng nào sau đây?
A. Điều hòa thân nhiệt
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan
C. Điều khiển hoạt động thị giác
D. Điều khiển, điều hòa hoạt động thính giác
Câu 14. Dây thần kinh não có bao nhiêu đôi?
A. VIII
B. X
C. XII
D. 31
Câu 15. Cấu tạo của tai không có bộ phận nào sau đây?
A. Màng lưới
B. Màng nhĩ
C. Màng cơ sở
D. Màng cửa bầu
Phần tự luận: (4đ)
Câu 1 (1,5đ): Nêu vai trò của hệ bài tiết nước tiểu. Theo em chúng ta cần có thói quen sống khoa học như thế nào để có một hệ bài tiết tốt giúp cơ thể khỏe mạnh?
Câu 2 (1,5đ): Hiện nay trẻ em bị cận thị rất nhiều. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu nguyên nhân, tác hại, cách khắc phục và các biện pháp phòng tránh được tật cận thị.
Câu 3 (1đ): Muốn học có kết quả tốt cần phải kết hợp những hoạt động nào, vì sao?
1.2 Đáp án đề số 1
Trắc nghiệm (6đ): Mỗi câu khoanh đúng được 0,4đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | A | D | D | B | C | A | C | D | B | A | B | B | C | A |
Tự luận (4đ)
Câu 1 (1,5đ):
- Vai trò của hệ bài tiết :Thải loại các chất dư thừa và các chất độc hại trong cơ thể duy tính ổn định của môi trường trong cơ thể (0,5đ)
- Thói quen sống khoa học (1đ)
+ Giữ về sinh cơ thể cũng như cho hệ bài tiết (0,25đ)
+ Ăn uống hợp lí: Không ăn nhiều protein, quá mặn, quá chua quá nhiều chất tạo sỏi. (0,5đ)
- Không ăn thức ăn ôi thiu độc hại, tránh vi khuẩn gây bệnh.
- Uống đủ nước
+ Không nên nhịn tiểu lâu (0,25đ)
Câu 2 (1,5đ):
- Nguyên nhân: cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thể thủy tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường (0,25đ)
- Tác hại: mắt không có khả năng nhìn xa (0,25đ)
- Cách khắc phục: đeo kinh cận (mặt lõm) và thường xuyên khám định kì (0,25đ)
- Biện pháp (0,75đ)
+ Không học tập và đọc sách nơi thiếu ánh sáng
+ Ngồi học đúng tư thế
+ Không xem ti vi chơi game,dùng máy tính lâu.
+ Ăn các thực phẩm tốt cho mắt
Câu 3 (1đ): Muốn học kết quả tốt cần kết hợp hoạt động sau:
+ Kết hợp các hoạt động cá nhân chú ý quan sát, nhìn, đọc, nghe, viết (0,25đ)
+ Tham gia các hoạt động học tập theo nhóm các loại (0,25đ)
+ Tiến hành ôn luyện, học bài theo khả năng ghi nhớ, vận dụng. (0,25đ)
+ Hành động thể hiện kết quả rèn luyện thành kỹ năng, kỹ xảo. (0,25đ)
2. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Sinh học 8 có đáp án đề số 2
2.1 Đề số 2
Câu 1: (0,3 điểm) Trong hệ thần kinh người, cơ quan nào dưới đây thuộc bộ phận trung ương?
A. Tủy
B. Dây thần kinh
C. Hạch thần kinh
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: (0,3 điểm) Dựa vào đâu để người ta phân chia hệ thần kinh thành hai loại: hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Nguồn gốc
C. Cấu tạo
D. Chức năng
Câu 3: (0,3 điểm) Bao miêlin là cấu trúc nằm ở đâu trong tế bào thần kinh ?
A. Sợi nhánh
B. Thân
C. Sợi trục
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4: (0,4 điểm) Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy?
A. 20 đôi
B. 36 đôi
C. 12 đôi
D. 31 đôi
Câu 5: (0,3 điểm) Các rễ sau của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ?
A. Rễ cảm giác
B. Rễ vận động
C. Rễ trung gian
D. Rễ pha
Câu 6: (0,3 điểm) Ở hệ thần kinh người, bộ phận nào dưới đây được cấu tạo bởi chất xám bao ngoài chất trắng?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Tiểu não
C. Tủy sống
D. Trụ não
Câu 7: (0,3 điểm) Dựa vào chức năng, dây thần kinh não được phân chia thành mấy loại ?
A. 3 loại
B. 2 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 8: (0,4 điểm) Củ não sinh tư là một bộ phận của
A. não trung gian.
B. cầu não.
C. hành não.
D. não giữa.
Câu 9: (0,3 điểm) Chim bồ câu sẽ đi lại lảo đảo, mất thăng bằng nếu bộ phận nào của trung ương thần kinh bị phá hủy?
A. Trụ não
B. Tiểu não
C. Đại não
D. Tủy sống
Câu 10: (0,4 điểm) Vỏ não bao gồm chủ yếu là các tế bào hình
A. tháp.
B. que.
C. nón.
D. đĩa.
Câu 11: (0,4 điểm) Ở đại não, rãnh thái dương là ranh giới giữa ba thùy, thùy nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Thùy chẩm
B. Thùy đỉnh
C. Thùy trán
D. Thùy thái dương
Câu 12: (0,4 điểm) Ở bán cầu đại não, vùng thị giác nằm ở thùy nào?
A. Thùy chẩm
B. Thùy trán
C. Thùy thái dương
D. Thùy đỉnh
Câu 13: (0,4 điểm) Khi nói về tác động của phân hệ giao cảm lên các cơ quan trong cơ thể, điều nào sau đây là đúng?
A. Làm co mạch máu ruột
B. Làm giãn mạch máu da
C. Làm tăng tiết nước bọt
D. Làm co cơ bóng đái
Câu 14: (0,3 điểm) Trung ương thần kinh của phân hệ đối giao cảm không nằm ở bộ phận nào sau đây?
A. Tủy sống
B. Trụ não
C. Tiểu não
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 15: (0,4 điểm) Đặc điểm nào dưới đây có ở phân hệ giao cảm?
A. Chuỗi hạch giao cảm nằm gần cơ quan phụ trách
B. Nơron sau hạch có bao miêlin
C. Trung ương thần kinh nằm ở đại não
D. Nơron trước hạch có sợi trục ngắn
Câu 16: (0,3 điểm) Trong cấu tạo của cầu mắt, bộ phận nào dưới đây có thể tích lớn nhất?
A. Lưới nội chất
B. Dịch thủy tinh
C. Thể thủy tinh
D. Lòng đen
Câu 17: (0,3 điểm) Ở cầu mắt, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của
A. tế bào nón.
B. tế bào que.
C. tế bào hai cực.
D. tế bào hạch.
Câu 18: (0,3 điểm) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của câu sau: Ở cầu mắt, … là nơi đi ra của sợi trục các tế bào thần kinh thị giác.
A. điểm mù
B. điểm vàng
C. lòng đen
D. đồng tử
Câu 19: (0,3 điểm) Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ thống môi trường trong suốt của cầu mắt?
A. Thể thủy tinh
B. Màng mạch
C. Màng giác
D. Thủy dịch
Câu 20: (0,3 điểm) Cơ quan phân tích thị giác bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Vùng thị giác ở vỏ não
B. Màng lưới trong cầu mắt
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Dây thần kinh thị giác
Câu 21: (0,3 điểm) Ở màng lưới của cầu mắt, các tế bào nón tiếp nhận
A. các kích thích về màu sắc và hình dạng của vật.
B. mọi kích thích về ánh sáng.
C. các kích thích ánh sáng yếu và màu sắc.
D. các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
Câu 22: (0,3 điểm) Tật cận thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Cầu mắt dài
B. Thường xuyên nhìn vật từ xa
C. Thể thủy tinh bị lão hóa
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 23: (0,3 điểm) Loại xương nào dưới đây không nằm ở tai giữa?
A. Xương đe
B. Xương đòn
C. Xương búa
D. Xương bàn đạp
Câu 24: (0,3 điểm) Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở.
B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ.
D. màng cửa bầu dục.
Câu 25: (0,4 điểm) Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 26: (0,4 điểm) Phản xạ nào dưới đây là phản xạ không điều kiện ?
A. Rụt tay khi chạm phải vật nóng
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả cóc
C. Bỏ chạy khi gặp rắn
D. Chuẩn bị chất đốt khi đài báo bão
Câu 27: (0,3 điểm) Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào sau đây?
A. Số lượng không hạn định
B. Dễ bị mất đi nếu không được thường xuyên củng cố
C. Hình thành trong đời sống cá thể
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 28: (0,4 điểm) Ví dụ nào dưới đây phản ánh vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai của con người đối với việc hình thành phản xạ có điều kiện?
A. Đọc một câu chuyện xúc động, độc giả chảy nước mắt
B. Nhìn thấy quả chanh, cậu bé chảy nước miếng
C. Khi gió lạnh lùa qua, cô gái nổi gai ốc
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 29: (0,3 điểm) Người trưởng thành nên ngủ trung bình mấy tiếng mỗi ngày?
A. 8 tiếng
B. 10 tiếng
C. 5 tiếng
D. 12 tiếng
Câu 30: (0,3 điểm) Đồ uống nào dưới đây có hại cho hệ thần kinh của con người?
A. Nước khoáng
B. Nước lọc
C. Rượu
D. Nước ép hoa quả
2.2 Đáp án đề số 2
Dưới đây là bảng đáp án cho đề thi trắc nghiệm:
1. A | 2. D | 3. C | 4. D | 5. A | 6. B | 7. A | 8. D | 9. B | 10. A |
11. A | 12. A | 13. A | 14. C | 15. D | 16. B | 17. A | 18. A | 19. B | 20. C |
21. D | 22. A | 23. B | 24. C | 25. D | 26. A | 27. D | 28. A | 29. A | 30. C |
3. Đề thi giữa kì 2 môn Sinh học 8 có đáp án đề số 3
3.1 Đề số 3
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy giai đoạn, trình bày?
b) Giải thích nếu trong nước tiểu có glucozo hay mantozo thì người đó mắc bệnh gì?
Câu 2: (5,0 điểm)
a) Tại sao những người uống rượu, bia thường đi không vững (chân nọ xọ chân kia)?
b) Mô tả cấu tạo của đại não?
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Da có cấu tạo như thế nào? Trình bày cấu tạo của da?
b) Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày?
3.2 Đáp án đề số 3
Câu 1:
a) Bao gồm: (1,0 điểm)
- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu
- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết
- Quá trình bài tiết tiếp các chất không cần thiết và các chất độc ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức
b) Tiểu đường (1,0 điểm)
Câu 2:
a) Vì: Do các chất trong rượu, bia đã ngăn cản, ức chế dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng (2,0 điểm)
b) * Hình dạng cấu tạo ngoài: (1,5 điểm)
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa
- Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương)
- Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não -> tăng diện tích bề mặt não
* Cấu tạo trong: (1,5 điểm)
- Chất xám (ngoài): làm thành vỏ não dày 2 - 3mm gồm 6 lớp
- Chất trắng (trong): là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
Câu 3:
a) Da có cấu tạo gồm ba lớp: (1,0 điểm)
* Lớp biểu bì:
- Tầng sừng gồm các tế bào đã chết có tác dụng bảo vệ cơ thể
- Tầng tế bào sống có các tế bào có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, có sắc tố tạo màu da
* Lớp bì:
- Mô liên kết có các sợi liên kết bền chặt làm da bền vững
- Trong lớp bì có các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu
* Lớp mỡ: Cấu tạo mô mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt
b) Không. Vì lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông và mồ hôi sẽ không tiết ra được (1,0 điểm)
Nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng sẽ không ngăn được mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt (1,0 điểm)
Trên đây Luật Minh Khuê chia sẻ 3 Bộ đề thi giữa học kỳ 2 môn Sinh học lớp 8 chi tiết có đáp án hay nhất. Để đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện để để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc bài thi. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!