Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2020 – 2021 sách Cánh diều gồm 5 đề thi, có đáp án, giúp thầy cô tham khảo để ra đề kiểm tra giữa kì 2 cho học sinh của mình. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em luyện giải đề, để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì 2 thật tốt. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ đề ôn tập môn Toán 1, với 19 đề. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê:

 

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 Cánh diều - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số cần điền vào chỗ chấm … – 4 = 3 là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 2: Số ở giữa số 26 và 28 là số:

A. 29 B. 28 C. 27 D. 26

Câu 3: Số “hai mươi lăm” được viết là:

A. 20 B. 25 C. 50 D. 52

Câu 4: Số gồm 6 chục và 8 đơn vị được viết là:

A. 8 B. 60 C. 86 D. 68

Câu 5: Số nào lớn nhất trong các số dưới đây?

A. 92 B. 43 C. 67 D. 95

II. Phần tự luận (5 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Tính:

16 + 2

15 – 1

15 + 3

18 – 4

11 + 6

19 – 7

Bài 2 (2 điểm): a) Sắp xếp các số 52, 13, 6, 31, 49, 20 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Điền số thích hợp vào ô trống:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 Bài 3 (1 điểm): Nối các số từ bé đến lớn để hoàn thiện và tô màu bức tranh dưới đây: 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: D

Câu 5: D

II. Phần tự luận

Bài 1:

16 + 2 = 18

15 – 1 = 14

15 + 3 = 18

18 – 4 = 14

11 + 6 = 15

19 – 7 = 12

Bài 2:

a) Sắp xếp: 6, 13, 20, 31, 49, 52

b) 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 

Bài 3: Các em học sinh nối các số từ 1 đến 24 để hoàn thiện bức tranh hình chú thỏ và tô màu bức tranh.

 

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 Cánh diều - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số bé nhất có hai chữ số là số:

A. 9 B. 10 C. 11 D. 12

Câu 2: Trong các số 52, 82, 16, 47 số lớn nhất là số:

A. 16 B. 47 C. 52 D. 82

Câu 3: Kết quả của phép tính 16 – 2 là:

A. 14 B. 13 C. 12 D. 11

Câu 4: Dấu cần điền vào chỗ chấm của 15 …. 24 là:

A. <

B. >

C. =

D. +

Câu 5: Có 15 quả táo. Bớt đi 4 quả áo. Còn lại: ….quả táo? Phép tính đúng là:

A. 15 – 4 = 11

B. 15 + 4 = 19

C. 14 + 5 = 19

D. 15 – 4 = 10

II. Phần tự luận (5 điểm)

Bài 1 (2 điểm): a) Điền số thích hợp vào ô trống:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 b) Tính: 11 + 5 16 – 4 17 – 5 12 + 7

Bài 2 (2 điểm):

a) Trả lời các câu hỏi dưới đây:

Số 52 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Số 94 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Số 70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

b) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:

11 …. 58

36 …. 27

11 + 2 …. 18 – 5

Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống: 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: A

Câu 4: A

Câu 5: C

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 

b) 11 + 5 = 16

16 – 4 = 12

17 – 5 = 12

12 + 7 = 19

Bài 2: a)

+ Số 52 gồm 5 chục và 2 đơn vị.

+ Số 94 gồm 9 chục và 4 đơn vị.

+ Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.

b) 11 < 58

36 > 27

11 + 2 = 18 – 5

Bài 3: 

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án

 

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 Cánh diều - Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Số bé nhất trong các số 12, 45 87, 52, 97 là:

A. 12 B. 52 C. 11 D. 97

Câu 2. Số liền trước của số 89 là:

A. 87 B. 88 C. 89 D. 90

Câu 3. Số tròn chục bé nhất là:

A. 80 B. 90 C. 60 D. 10

Câu 4. Số 90 đứng liền sau số nào?

A. 89 B. 98 C. 91 D. 92

Câu 5. Kết quả đúng của phép tính: 39cm + 50cm =…….

A. 79cm B. 89cm C. 90cm D. 69 cm

Câu 6. Trong mỗi tuần lễ em đi học các ngày

A. Thứ bảy, chủ nhật

B. Thứ hai, thứ ba, thứ tư

C. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm

D. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 7. Viết (theo mẫu) (1 điểm)

78 7 chục, 8 đơn vị 78 = 70 + 8
  8 chục, 0 đơn vị  
90    
    22 = 20 + 2
65    

Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)

2 + 23 = 

25 + 41 = 

87 – 5 = 

78 – 23 = 

Câu 9. Tính (2 điểm)

10 + 20 + 30 = 30 + 30 = 60

90 – 30 + 20 = 60 + 20 = 80

Câu 10. (2 điểm) Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Chọn A

Câu 2. Chọn B

Câu 3. Chọn D

Câu 4. Chọn A

Câu 5. Chọn B

Câu 6. Chọn D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 7.

80 8 chục, 0 đơn vị 80 = 80 + 0
90 9 chục, 0 đơn vị 90 = 90 + 0
22 2 chục, 2 đơn vị 22 = 20 + 2
65  6 chục, 5 đơn vị 65 = 60 + 5

Câu 8. 

2 + 23 = 25

25 + 41 = 66

87 – 5 = 82

78 – 23 = 55

Câu 9.

10 + 20 + 30 = 30 + 30 = 60

90 – 30 + 20 = 60 + 20 = 80

Câu 10.

Bài giải

Cả hai bạn có số nhãn vở là: 30 + 20 = 50 (nhãn vở)

Đáp số: 50 nhãn vở

 

4. Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Môn: Toán lớp 1

Thời gian làm bài: 45 phút 

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Số lẻ lớn nhất có hai chữ số là

A. 11 B. 10 C. 99 D. 98

Câu 2. Kết quả của phép tính 15 + 34 – 37 là

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

Câu 3. Số tròn chục liền sau số 18 là

A. 10 B. 19 C. 20 D. 17

Câu 4. Cho phép tính: … - 36 = 52 Số thích hợp để điền vào dấu … là

A. 88 B. 87 C. 86 D. 89

Câu 5. Hôm nay là thứ bảy ngày 15 tháng 3 thì hai hôm trước là

A. Thứ năm ngày 13 tháng 3 B. Thứ hai ngày 17 tháng 3 C. Thứ sáu ngày 14 tháng D. Chủ nhật ngày 16 tháng

 Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 7. (2 điểm) Đặt tính và tính:

43 + 24

35 + 54

97 – 24

88 – 21

Câu 8. (1 điểm) Điền dấu >, <, = vào dấu ba chấm:

23 + 23 – 11 … 22 + 22 – 10

56 + 21 – 15 … 21 + 56 – 15

Câu 9. (2 điểm) Anh có 15 hòn bi đỏ và 10 hòn bi xanh. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn lại bao nhiêu hòn bi ?

Câu 10. (1 điểm) Với ba chữ số 0, 2, 5 có thể viết đươc bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? Hãy viết các số đó.

 

Đề thi Giữa kì 2 môn Toán lớp 1 có đáp án (Nâng cao - Đề 5) 

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Chọn C

Câu 2. Chọn B

Câu 3. Chọn C

Câu 4. Chọn A

Câu 5. Chọn A

Câu 6. Chọn B

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 8. 23 + 23 – 11 > 22 + 22 – 10 56 + 21 – 15 = 21 + 56 – 15

Câu 9.

Bài giải

Anh có tất cả số viên bi là: 15 + 10 = 25 (viên)

Anh còn lại số viên bi là: 25 – 5 = 20 (viên)

Đáp số: 20 viên bi

Câu 10.

Các số có hai chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 0, 2, 5 là: 20; 50; 25; 52

Vậy ta có thể viết được 4 số có hai chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 0, 2, 5.

Trên đây là những tìm hiểu của Luật Minh Khuê về Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Giáo dục.