1 . Giải toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ phần 1

Hoạt động cơ bản bài 97 Toán lớp 4 VNEN

1. Quan sát bản đồ ở trang 89 và cho biết:

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ chi tiết

a. bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?

b. tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

c. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu?

d. nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là bao nhiêu?

e. nếu độ dài thật là 20 km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu xăng ti mét?

g. nếu độ dài thật là 4cm thì trên bản đồ đó thì độ dài thu nhỏ là bao nhiêu mm?

Trả lời:

a. Bản đồ có tỉ lệ là: 1: 2 000 000

b. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng được vẽ thu nhỏ là 2 000 000 lần.

c. nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là 2 000 000 cm

d. nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5 cm thì độ dài thật là: 2 000 000 cm x 5 = 10 000 000 cm

e. đổi 20 km = 2 000 000 cm

Ta có: 2 000 000 : 2 000 000 = 1

Vậy nếu độ dài thật là 20 km thì trên bản đồ đó thì độ dài thu nhỏ là: 1 cm

g. Đổi: 4 km = 4 000 000 mm

Ta có: 4 000 000 : 2 000 000 = 2

Nếu độ dài thật là 4 km thì trên bản đồ đó độ dài thu nhỏ là: 2 mm

2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn 

Bài toán 1: bản đồ TRường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1: 3000

TRên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng  thật của cổng trường là mấy mét?

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ chi tiết

Bài toán 2: khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ thì tỷ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng ti mét?

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ chi tiết

Đáp án:

Bài toán 1: Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 x 300 = 600 (cm)

Đổi: 600 cm = 6m

Đáp số: 6m

Bài toán 2: Đổi 20 m = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4(cm)

Đáp số: 4 cm

3. Em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1: 2000 1: 600 1: 15 000
Độ dài thu nhỏ 2 cm ... m 5 mm ... dm
Độ dài thật ... m 2 km ... m 6 km

Hướng dẫn giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000 muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 500 000

Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho 500.

Các câu khác làm tương tự:

Trả lời: 

Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1: 2000 1 : 600 1: 15 000
Độ dài thu nhỏ 2 cm 1 m 5 mm 4 dm
Độ dài thật 1000 m 2 km 3 m 6 km

>> Tham khảo: Toán lớp 4 trang 155: Tỉ lệ bản đồ có đáp án chi tiết nhất 

 

2. Giải toán lớp 4 VNEN bài 97: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ phần 2

Hoạt động thực hành bài 97 toán lớp 4 VNEN

câu 1. Trang 91 toán VNEN tập 2:

Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2000, chiều dài phòng học em đo được là 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?

Hướng dẫn giải: Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 200.

Đáp số: Chiều dài phòng học đo được 4 cm thì chiều dài thật của phòng học là:

200 x 4 = 800 (cm)

Đổi: 800 cm = 8m

Vậy chiều dài thật của phòng học là 8m

câu 2. Trang 91 toán VNEN 4 tập 2

TRên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh đo được là 855 mm. TÌm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án: Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí MInh là:

855 x 2 000 000 = 1710 000 000 (mm)

Đổi: 1710 000 000 mm = 1710 km

Vậy độ dài thật của quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh là 1710 km.

câu 3: Trang 91 toán VNEN 4 tập 2

Quãng đường từ nahf em đến trường dài 5 km. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?

Đáp án: 

Đổi: 5 km = 500 000 cm

Vậy quãng đường từ nhà em đến trường dài số cm là:

500 000 : 100 000 = 5 cm

Đáp số: 5 cm

câu 4: trang 91 toán VNEN 4 tập 2

Người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mm?

Hướng dẫn giải: Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật của mỗi cạnh chia cho 500

Chú ý các số liệu về độ dài thật, độ dài thu nhỏ cùng một sớn vị đo

Đáp án: Đổi: 15 m = 15 000 mm

10 m = 10 000 mm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

15 000 : 500 = 30 mm

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

10 000 : 500 = 20 mm

Đáp số: chiều dài: 30 mm; chiều rộng: 20 mm

câu 5: trang 91 toán VNEN 4 tập 2

Em hãy nêu cách tính:

a. độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.

b. độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật.

c. tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ.

Đáp án: 

1. muốn tìm độ dài thật thì ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ

2. muốn tính độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

3. muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng một đơn vị đo)

 

3. Giải toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ phần 3

Hoạt động ứng dụng bài 97 toán lớp 4 VNEN

câu 1: Trang 91 toán VNEN 4 tập 2

Một cái mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 100 cm, chiều rộng 60 cm. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị cái mặt bàn có tỉ lệ 1: 20

Hướng dẫn giải:

- Tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật với độ dài thu nhỏ.

- Vẽ hình theo số liệu vừa tính được

Đáp án:

Với tỉ lệ 1: 20 thì:

- chiều dài thu nhỏ mặt bàn là: 100 : 20 = 5 cm

- chiều rộng thu nhỏ mặt bàn là: 60 + 20 = 3 cm

Vậy ta có hình vẽ như sau:

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ chi tiết

Lưu ý khi làm bài toán về tỉ lệ bản đồ: các bài toán về ứng dụng tỉ lệ bản đồ bao gồm các dạng toán về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ như: tìm độ dài thật, tính độ dài trên bản đồ, tỉnh tỉ lệ bản đồ. 

Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa. Bản đồ hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 9.000.000 lần. Tỉ lệ là 1/ 9 .000.000

Muốn tìm độ dài ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ abnr đồ. Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ. Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về cùng một đơn vị đo).

>> Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng? Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì?

Bài viết trên Luật Minh Khuê đã gửi tới bạn  đọc chi tiết về vấn đề: Giải toán lớp 4 bài 97 VNEN: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ chi tiết. Trong bài viết có mục nào chưa hiểu hay bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 để được tư vấn cụ thể.