1. Hiểu thế nào về hoa tiêu hàng hải?
Hoa tiêu hàng hải là dịch vụ cố vấn và giúp đỡ thuyền trưởng điều khiển tàu phù hợp với điều kiện hàng hải ở khu vực dẫn tàu của hoa tiêu. Việc sử dụng dịch vụ hoa tiêu không miễn giảm trách nhiệm chỉ huy tàu của thuyền trưởng, kể cả trong trường hợp việc sử dụng dịch vụ này là bắt buộc theo quy định của pháp luật. Việc dẫn tàu là hành động của những người có chuyên môn nghiệp vụ được gọi là hoa tiêu nhằm trợ giúp thuyền trưởng trong việc điều khiển tàu khi vào cảng, rời cảng hoặc vùng nước liền kề với biển.
Phí hoa tiêu là thuật ngữ “pilotage” đôi khi cũng được sử dụng như là dạng viết rút gọn của “pilotage dues” (phí hoa tiêu) - loại phí trả cho dịch vụ mà người hoa tiêu cung cấp.Hoa tiêu hàng hải là người đóng vai trò tư vấn dẫn tàu. Thường là những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong việc điều khiển tàu, thường xuyên cập nhật mọi yếu tố ảnh hưởng về điều kiện khí tượng, thủy văn, thời tiết,… liên quan đến luồng và cầu cảng. Mọi loại tàu biển không phân biệt quốc tịch, chủ sở hữu khi đến cảng đều được cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.
* Các loại dịch vụ hoa tiêu hàng hải:
Hoa tiêu trên biển (sea pilot): dẫn tàu vận tải trong các vùng biển ven bờ nằm trong lãnh hải của quốc gia ven biển nơi điều kiện hàng hải phức tạp. Hoa tiêu trong cảng (harbor port): dẫn tàu trong vùng nước cảng biển bao gồm 2 bước là:
- Dẫn tàu trên luồng (pilot station).
- Điều động tàu rời, cập cầu: cung cấp dịch vụ tư vấn và dẫn tàu trong vùng nước cảng hoặc khu vực hàng hải nhất định.
* Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc
Theo quy định của pháp luật hiện hành. Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc là phần giới hạn trong vùng nước cảng biển hoặc khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi. Được xác định từ vùng đón trả hoa tiêu đến cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, nhà máy đóng – sửa chữa tàu biển, cảng dầu khí ngoài khơi và ngược lại. Mà tàu biển khi di chuyển phải sử dụng hoa tiêu dẫn tàu theo quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam.
Một vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc sẽ bao gồm một hoặc nhiều tuyến dẫn tàu.
* Các trường hợp được miễn hoa tiêu hàng hải
- Tàu nước ngoài có tổng dung tích < 10 GT.
- Tàu Việt Nam có tổng dung tích < 2000 GT.
- Tàu có thuyền trưởng là công dân Việt Nam đã được cấp chứng chỉ khả năng chuyên môn hàng hải. Hoặc có giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải phù hợp với tàu và vùng hoa tiêu hàng hải mà tàu vận tải đang hoạt động thì được phép tự dẫn tàu nhưng phải báo trước với cảng vụ hàng hải.
Đối với các trường hợp được miễn hoa tiêu nêu trên. Thuyền trưởng vẫn được phép yêu cầu hoa tiêu nếu thấy cần thiết.
* Thời gian cung cấp hoa tiêu
Kể từ lúc nhận được yêu cầu hoa tiêu, chậm nhất là 1h công ty hoa tiêu phải báo cho cảng vụ hàng hải. Nếu hoa tiêu vì việc lên tàu chậm so với thời gian và làm sai địa điểm đã báo khiến cho tàu phải chờ đợi lâu. Hoặc di chuyển đến địa điểm khác thì công ty hoa tiêu phải chi trả toàn bộ các chi phí chờ đợi cho chủ tàu.
Thuyền trưởng hoặc đại lý phải gửi yêu cầu xin cung cấp hoa tiêu đến các công ty hoa tiêu chậm nhất là trước 6h. Trong trường hợp muốn đổi giờ đón hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu thì phải báo trước cho công ty hoa tiêu ít nhất trước 2h.
Hoa tiêu phải có trách nhiệm chờ đợi tại địa điểm đón hoa tiêu đã được thỏa thuận không quá 4h. Tính từ thời điểm dự tính đón hoa tiêu lên tàu. Nếu quá thời hạn trên, việc yêu cầu hoa tiêu coi như bị hủy và người xin hoa tiêu phải trả tiền theo đúng điều lệ.
2. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải
Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:
TT | Loại dịch vụ | Đơn vị tính | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Vân Phong, (tỉnh Khánh Hòa); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,0041 | 0,0045 |
2 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,0029 | 0,0032 |
3 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,0063 | 0,0070 |
4 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200USD/lượt dẫn tàu | USD/GT | 0,027 | 0,030 |
5 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 100USD/lượt dẫn tàu | USD/GT | 0,0135 | 0,0150 |
6 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá) | USD/lượt dẫn tàu | 36,36 | 40,00 |
7 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên thì áp dụng mức giá như sau: | |||
7.1 | Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,00153 | 0,00170 |
7.2 | Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,00099 | 0,00110 |
7.3 | Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,00067 | 0,00075 |
Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), các khu chuyển tải cát các tỉnh Bình Định, Phú Yên; Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh), Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:
TT | Loại dịch vụ | Đơn vị tính | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,00306 | 0,00340 |
2. | Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,00198 | 0,00220 |
3 | Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu | USD/GT/HL | 0,00135 | 0,00150 |
Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ;
Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 10 USD/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 20 USD/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại bảng liệt kê trên.
- Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi và tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;
- Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
- Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật thì khung giá áp dụng bằng 150% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
- Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá theo cự ly dẫn tàu thực tế.
- Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu bằng 300 USD/tàu/lượt dẫn.
- Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 30 USD/tàu/lượt dẫn.
- Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 100 USD/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi.
- Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 03 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá dịch vụ hoa tiêu nhưng không thấp hơn 300 USD.
- Chủ tàu thuyền có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định nhưng không thấp hơn 300 USD/
- Tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 40% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định này nhưng không thấp hơn 300 USD;
- Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng theo khung giá dịch vụ hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa theo quy định
- Tàu thuyền chuyển tải dầu tại vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu.
-Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hóa, không đón, trả khách, khung giá áp dụng bằng 70% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định.
Trên đây là thông tin được Luật Minh Khuê tổng hợp về "Dịch vụ hoa tiêu hàng hải và chi phí dịch vụ hoa tiêu", nếu quý khách hàng có vướng mắc có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900.6162 để hỗ trợ, tư vấn. Cảm ơn quý khách!