Mục lục bài viết
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Môi trường của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Môi trường, gọi: 1900 6162
NỘI DUNG YÊU CẦU
Chào Công ty Luật Minh Khuê, tôi là Đỗ Hoài Anh, hiện tại đang ở Thanh Hóa. Tôi có câu hỏi như sau để gửi đến các luật sư công ty Luật Minh Khuê:
Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ban quản lý khu công nghiệp?
Mong công ty sớm phản hồi câu hỏi này để tôi nắm rõ hơn quy định của pháp luật và mọi người có câu hỏi giống tôi cùng tham khảo. Trân thành cảm ơn Công ty Luật Minh Khuê.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ban hành ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ban hành ngày 24 tháng 04 năm 2015 về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định về quản lý chất thải y tế;
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ban hành ngày 14 tháng 10 năm 2016 quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
NỘI DUNG TƯ VẤN
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
+ Khu công nghiệp là gì?
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục theo quy định.
Khu công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp, trừ trường hợp có quy định riêng đối với từng loại hình).
Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp theo quy định.
Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tư vào ngành nghề công nghiệp hỗ trợ thuê, thuê lại tối thiểu đạt 60% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu công nghiệp.
Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh nghiệp.
+ Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ban quản lý khu công nghiệp
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Quy định cho Ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp: ………….. Tỉnh: ……….
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại: Fax: Email:
I. Tình hình chung
Trình bày thông tin chung, các đặc điểm của khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác bảo vệ môi trường
II. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
1. Hiện trạng, diễn biến và các vấn đề môi trường
a) Tổng diện tích đất, mặt nước, cây xanh; tỷ lệ lấp đầy; chất lượng môi trường không khí, đất, nước;
b) Quy mô, tính chất của các nguồn gây ô nhiễm môi trường (số lượng khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp; số lượng và loại hình các cơ sở sản xuất, kinh doanh).
c) Quy mô, tính chất của chất thải (tổng lượng nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại).
2. Tình hình và kết quả công tác bảo vệ môi trường
a) Tổ chức bộ máy và nguồn lực;
b) Tình hình thực hiện trách nhiệm quản lý bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Tình hình xử lý nước thải; quản lý chất thải rắn; kiểm soát khí thải trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị
IV. Số liệu báo cáo về môi trường
Việc thu thập, tổng hợp số liệu quy định cho Ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các bảng 1, 2, 3 của phụ lục này.
| (địa danh), ngày tháng năm 20... |
Bảng 1. Danh mục chỉ tiêu báo cáo về môi trường
(Quy định cho Ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Số TT | Mã số | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính |
| I | Hiện trạng và diễn biến các thành phần môi trường |
|
1 | 1.1 | Tổng diện tích mặt nước trong khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp | Ha |
2 | 1.2 | Tổng diện tích cây xanh trong khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp | Ha |
3 | 1.3 | Tỷ lệ lấp đầy trong khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp | % |
| II | Các nguồn gây ô nhiễm môi trường |
|
4 | 1.1 | Tổng số và diện tích khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp | Số khu; ha |
5 | 1.2 | Số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp | Số cơ sở |
6 | 1.3 | Tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh | m3/ngày |
7 | 1.4 | Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh | Tấn/ngày |
8 | 1.5 | Tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh | Tấn/ngày |
9 | 1.6 | Tổng lượng khí thải công nghiệp phát sinh | m3/h |
| III | Tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường |
|
| 1 | Ban hành văn bản định hướng và các văn bản khác |
|
10 | 1.2 | Số lượng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường được ban hành | Số lượng |
| 2 | Thực hiện cơ chế, công cụ, biện pháp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
|
11 | 2.1 | Số lượng, tỷ lệ dự án đầu tư được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Số lượng, % |
12 | 2.2 | Số lượng và tỷ lệ dự án đầu tư được xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường | Số lượng, % |
13 | 2.3 | Số lượng và tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết | Số lượng, % |
14 | 2.4 | Số lượng và tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thanh tra về bảo vệ môi trường | Số lượng, % |
15 | 2.5 | Số lượng và tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường | Số lượng, % |
16 | 2.6 | Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường | Triệu đồng |
17 | 2.7 | Số lượng, tỷ lệ vụ việc khiếu kiện về bảo vệ môi trường được giải quyết | Số lượng, % |
18 | 2.8 | Số vụ bị xử lý hình sự về bảo vệ môi trường | Số vụ |
| 3 | Kiểm soát, giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm môi trường |
|
19 | 3.1 | Số lượng và tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung riêng | Số lượng, % |
20 | 3.2 | Số lượng và tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có kết hợp sử dụng chung hệ thống xử lý nước thải tập trung | Số lượng, % |
21 | 3.3 | Số lượng, tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao chuyển giao nước thải cho đơn vị có chức năng xử lý | Số lượng, % |
22 | 3.4 | Số lượng và tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có khu tập kết chất thải rắn công nghiệp đạt yêu cầu kỹ thuật | Số lượng, % |
23 | 3.5 | Số lượng, tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống quan trắc tự động liên tục theo quy định của pháp luật | Số lượng, % |
24 | 3.6 | Số lượng các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn/số lượng các cơ sở phải có hệ thống xử lý khí thải | Số lượng/số lượng |
25 | 3.7 | Số lượng và tỷ lệ nước thải công nghiệp được xử lý đạt quy chuẩn môi trường | m3/ngày, % |
| 4 | Quản lý chất thải |
|
26 | 4.1 | Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom | % |
27 | 4.2 | Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái chế, tái sử dụng, hoặc thu hồi năng lượng | % |
28 | 4.3 | Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường được xử lý, chôn lấp | % |
29 | 4.4 | Số lượng, tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | Số lượng, % |
30 | 4.5 | Số lượng, tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có phát sinh chất thải nguy hại được quản lý theo đúng quy định của pháp luật | Số lượng, % |
| III | Nguồn lực về bảo vệ môi trường |
|
| 1 | Nguồn nhân lực |
|
31 | 1.1 | Số cán bộ làm công tác về bảo vệ môi trường | Số lượng |
32 | 1.2 | Số lượt cán bộ được đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường | Số lượng |
| 2 | Nguồn tài chính |
|
33 | 2.1 | Tổng kinh phí của các tổ chức, cá nhân quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đầu tư cho việc thu gom, vận chuyển xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn | Triệu đồng |
34 | 2.2 | Tổng kinh phí của các tổ chức, cá nhân quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đầu tư khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường | Triệu đồng |
35 | 2.3 | Tổng kinh phí của các tổ chức, cá nhân quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đầu tư phát triển mạng lưới quan trắc và thực hiện các chương trình quan trắc môi trường | Triệu đồng |
36 | 2.4 | Tổng kinh phí chi cho hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | Triệu đồng |
| 3 | Hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ bảo vệ môi trường |
|
37 | 3.1 | Số lượng các trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí xung quanh | Số lượng |
38 | 3.2 | Số lượng các trạm quan trắc tự động, liên tục môi trường nước mặt | Số lượng |
Ghi chú: Số liệu theo chỉ tiêu báo cáo từ năm thứ hai trở đi chỉ báo cáo số liệu biến động so với năm trước.
Bảng 2. Mẫu Danh sách cơ sở hoạt động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn
Số TT | KCN/KCX/ KCNC | Tên cơ sở hoạt động | Loại hình sản xuất chính/quy mô công suất | Khí thải | Nước thải | Tổng lượng chất thải rắn phát sinh (tấn/ năm) | |||
Lượng khí thải phát sinh | Biện pháp xử lý | Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) | Đấu nối vào HTXLNTTT | Biện pháp xử lý nước thải khác (tự xử lý, chuyển giao) | |||||
1 | KCNA | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | KCNB | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | KCNC | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
|
| ||
… | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Mẫu Danh sách các tổ chức, cá nhân cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
STT | Tên cơ sở | Vị trí | Loại hình sản xuất | Lượng khí thải phát sinh | Biện pháp xử lý khí thải | Lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) | Biện pháp xử lý khí thải (Tự xử lý đạt QCVN/đấu nối vào HTXLNTTT KCN/chuyển giao nước thải) | Chất thải rắn (tấn/năm) | Biện pháp xử lý chất thải rắn | |
CTR thông thường | CTR nguy hại | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất mong nhận được sự hợp tác!Trên đây là tư vấn, phân tích quy định pháp luật của chúng tôi. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Môi trường - Công ty luật Minh Khuê