Mục lục bài viết
1. Hồ sơ vệ sinh lao động là gì?
Hồ sơ vệ sinh lao động là tài liệu quan trọng và căn cứ để người sử dụng lao động nhận diện, đánh giá đầy đủ và chính xác các yếu tố có hại và nguy hiểm trong môi trường lao động. Đồng thời, nó cũng giúp xác định các biện pháp kiểm soát, cải thiện điều kiện làm việc, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Hồ sơ vệ sinh lao động đảm bảo rằng các cơ sở lao động tuân thủ quy định về an toàn và vệ sinh lao động. Theo quy định tại điểm a, điều 1 của Thông tư 19/2016/TT-BYT, cơ sở lao động phải lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động. Hồ sơ vệ sinh lao động bao gồm thông tin về các yếu tố có hại và nguy hiểm có thể gây hại cho sức khỏe và sự an toàn của người lao động trong quá trình làm việc. Các yếu tố này có thể bao gồm:
- Nguyên liệu, chất liệu, sản phẩm và công nghệ sử dụng trong quá trình sản xuất, gia công hoặc làm việc.
- Các yếu tố vật lý như ánh sáng, tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất và phản ứng hóa học.
- Các yếu tố sinh học như vi khuẩn, nấm, vi rút và các tác nhân gây bệnh khác.
- Các yếu tố cơ khí như máy móc, thiết bị, công cụ và vật dụng lao động.
- Các yếu tố tâm lý và tình trạng công việc như căng thẳng, áp lực, làm việc vượt giờ, chế độ làm việc, và khả năng giao tiếp.
Hồ sơ vệ sinh lao động cần được lập và cập nhật ít nhất một lần trong năm và lưu trữ tại cơ sở lao động. Việc lập và cập nhật hồ sơ này giúp người sử dụng lao động nhận biết và đánh giá chính xác các yếu tố có hại và nguy hiểm trong môi trường lao động. Dựa trên thông tin trong hồ sơ, người sử dụng lao động có thể xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường lao động nhằm kiểm soát các yếu tố có hại và nguy hiểm, cải thiện điều kiện làm việc và ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Việc tuân thủ quy định về hồ sơ vệ sinh lao động không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe và sự an toàn của người lao động mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của cơ sở lao động và xã hội.
2. Làm hồ sơ vệ sinh lao động khi nào?
Hồ sơ vệ sinh lao động cần được làm lại và cập nhật trong các trường hợp sau đây, theo quy định tại Khoản 4, Điều 35 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP và Thông tư 19/2016/TT-BYT như sau:
- Thay đổi quy trình công nghệ hoặc quy trình sản xuất: Khi có sự thay đổi trong quy trình công nghệ, quy trình sản xuất hoặc khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động, có nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động, hồ sơ vệ sinh lao động cần được làm lại và cập nhật.
- Đề xuất từ tổ chức quan trắc môi trường lao động: Nếu tổ chức quan trắc môi trường lao động phát hiện các yếu tố có hại chưa được ghi nhận trong hồ sơ vệ sinh lao động, họ cần đề xuất bổ sung thông tin này vào hồ sơ.
- Yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: Trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu cập nhật thông tin hoặc điều chỉnh hồ sơ vệ sinh lao động, cần thực hiện việc làm lại và cập nhật theo yêu cầu đó.
Để làm lại hồ sơ vệ sinh lao động, cần tuân theo mẫu hồ sơ được quy định trong Nghị định 44/2016/NĐ-CP và Thông tư 19/2016/TT-BYT. Mẫu hồ sơ này gồm hai phần chính: mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động đối với các yếu tố có hại, phòng chống bệnh nghề nghiệp và danh mục các yếu tố có hại trong môi trường lao động. Nội dung của hồ sơ vệ sinh lao động được quy định cụ thể tại Phụ lục I của Nghị định 44/2016/NĐ-CP và Thông tư 19/2016/TT-BYT. Hồ sơ bao gồm các hạng mục sau:
- Yếu tố vi khí hậu bất lợi: Bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bức xạ nhiệt.
- Yếu tố vật lý: Bao gồm ánh sáng, tiếng ồn theo dải tần, rung chuyển theo dải tần, vận tốc rung đứng hoặc ngang, phóng xạ, điện từ trường tần số công nghiệp, điện từ trường tần số cao, bức xạ tử ngoại, và các yếu tố vật lý khác (ghi rõ).
- Yếu tố bụi các loại: Bao gồm bụi toàn phần, bụi hô hấp, bụi thông thường, bụi silic, phân tích hàm lượng silic tự do, bụi amiăng, bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,...), bụi than, bụi talc, bụi bông, và các loại bụi khác (ghi rõ).
- Yếu tố hơi khí độc: Liệt kê và ghi rõ các yếu tố hơi khí độc, bao gồm thủy ngân, asen, oxit cac bon, benzen và các hợp chất (toluene, xylene), trinitro toluen (TNT), nicotin, hóa chất trừ sâu và các hóa chất khác.
- Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý và đánh giá ec-gô-nô-my.
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp: Bao gồm yếu tố vi sinh vật, yếu tố gây dị ứng và mẫn cảm, dung môi.
Khi có các thay đổi trong các yếu tố trên hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, cần tiến hành làm lại và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động để đảm bảo rằng thông tin về các yếu tố có hại trong môi trường lao động là đầy đủ, chính xác và phù hợp để bảo vệ sức khỏe và an toàn của người lao động.
3. Mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động cập nhật mới nhất năm 2023
>>> Tải ngay: Mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động cập nhật mới nhất năm 2023
Dưới đây là nội dung về Mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động cập nhật mới nhất mà công ty Luật Minh khuê gửi quý khách hàng tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÃI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động
1. Yếu tố vi khí hậu bất lợi:
- Nhiệt độ: 25°C - 30°C
- Độ ẩm: 50% - 60%
- Tốc độ gió: 0,5 m/s - 1,5 m/s
- Bức xạ nhiệt: 500 W/m²
2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng: 500 lux - 800 lux
- Tiếng ồn theo dải tần: 60 dB - 70 dB
- Rung chuyển theo dải tần: 0,2 m/s² - 0,5 m/s²
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang: 0,5 m/s - 1,0 m/s
- Phóng xạ: Không có phóng xạ đáng kể
- Điện từ trường tần số công nghiệp: 0,1 µT - 0,5 µT
- Điện từ trường tần số cao: 0,1 µT - 0,5 µT
- Bức xạ tử ngoại: Không có bức xạ tử ngoại đáng kể
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ): Không có yếu tố vật lý đáng kể khác
3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần: < 5 mg/m³
- Bụi hô hấp: < 1 mg/m³
- Bụi thông thường: < 10 mg/m³
- Bụi silic: < 0,05 mg/m³
- Phân tích hàm lượng silic tự do: 0,02 mg/m³
- Bụi amiăng: Không có bụi amiăng
- Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,... đề nghị ghi rõ): < 0,1 mg/m³ cho chì, < 0,5 mg/m³ cho mangan, < 0,01 mg/m³ cho cadimi
- Bụi than: Không có bụi than
- Bụi talc: < 2 mg/m³
- Bụi bông: Không có bụi bông
- Các loại bụi khác (ghi rõ): Không có yếu tố bụi khác đáng kể
4. Yếu tố hơi khí độc:
- Thủy ngân: < 0,1 mg/m³
- Asen: < 0,01 mg/m³
- Oxit cac bon: < 5 ppm
- Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene): < 1 ppm cho benzen, < 50 ppm cho toluene và xylene
- Trinitro toluen (TNT): Không có trinitro toluen
- Nicotin: Không có nicotin
- Hóa chất trừ sâu: < 0,1 mg/m³
- Các hóa chất khác (Ghi rõ): Không có hóa chất khác đáng kể
5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my:
- Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý: Không có gánh nặng thần kinh tâm lý đáng kể
- Đánh giá ec-gô-nô-my: Không có đánh giá ec-gô-nô-my đáng kể
6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp:
- Yếu tố vi sinh vật: Không có yếu tố vi sinh vật đáng kể
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm: Không có yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm đáng kể
- Dung môi: Không có dung môi đáng kể
Đây chỉ là một ví dụ về nội dung hồ sơ vệ sinh môi trường lao động cập nhật và thông số có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng cơ sở lao động và quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Luật Minh khuê: Vệ sinh lao động là gì? Quy định tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động?
Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích về Mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động cập nhật mới nhất. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!