1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động thuê và cho thuê tài sản

(Điều 472 đến Điều 482 Bộ Luật Dân sự 2015)

Theo Bộ luật Dân sự 2015 thi hợp đồng thuê tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

- Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

- Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

- Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.

- Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.

 

2. Trường hợp chậm giao tài sản

Trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.

Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp như: Sửa chữa tài sản; Giảm giá thuê; Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.

 

3. Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa

Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.

- Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.

 

4. Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê

Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại

- Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.

Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.

Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

- Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

Trường hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.

Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

- Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.

Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.

Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.

Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

 

5. Mẫu hợp đồng cho thuê tài sản/thuê xe ô tô kinh doanh vận tải/đưa đón công nhân viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: …./20.../…-HĐTX

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày … tháng…….. năm 201..., chúng tôi gồm :

BÊN A: (Bên cho thuê): ………………………………………………………… 

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………… 

- Điện thoại: ……………………………………………………………………… 

- Đại diện: ………………………………………………………………………… 

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………… 

BÊN B: (Bên thuê): …………………………………………………………… 

CMTND số: ………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………… 

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………… 

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thuê ……. (số lượng xe ghi bằng chữ) xe ô tô.

+ Hãng xe …………………………;

+ Sản xuất năm ……. (đời xe …….);

+ Biển số kiểm soát ………………………….

Xe trong tình trạng sử dụng tốt (Đã đăng kiểm) trong thời điểm bàn giao cho bên thuê.

ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

- Giá thuê xe là: ……………. đồng/tháng (Bằng chữ: ……………. đồng chẵn một tháng).

+ Giá trị hợp đồng trên được tính dựa trên số km sử dụng: Trong vòng một tháng bên B không được sử dụng vượt quá ……….. km. Số km chạy vượt hàng tháng sẽ được tính phí cụ thể như sau: 1.000.000 đồng/tháng đối với 1000 km tăng thêm. Bên B không được sử dụng vượt quá …………. km/tháng trong mọi trường hợp. Số km chạy vượt sẽ được thống kê từng tháng hoặc bình quân của quý (03 tháng liên tiếp). Giá trên chưa bao gồm 10 % thuế VAT nếu phát sinh.

- Bên B sẽ thanh toán cho Bên A ……………. tháng một lần, bằng hình thức bằng tiền mặt/ chuyển khoản trong vòng 15 ngày đầu tiên của chu kỳ thanh toán.

ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A:

- Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên B đã thanh toán tiền thuê xe ………… tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe (bản gốc) , giấy kiểm định (bản gốc), giấy bảo hiểm xe (bản gốc)……..

- Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

- Bên A và bên B thống nhất mua chung bảo hiểm xe, bảo hiểm thân vỏ, chi phí thay dầu định kỳ và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng. Chi phí mua cho các lần kế tiếp được chia đôi cho cả hai bên, mỗi bên chịu một nửa chi phí trên.

- Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý để đăng ký xe đối với hoạt động kinh doanh vận tải/ chở khách du lịch/ đưa đón nhân viên/……..

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên B

- Chịu mọi trách nhiệm khi xảy ra các tai nạn giao thông, bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông trong thời hạn sử dụng xe của Bên A trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải/ vận chuyển dưới mọi hình thức;

- Thanh toán tiền thuê xe cho Bên A đúng hạn.

- Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe, chi phí bến bãi, rửa xe.

- Khi xảy ra các rủi ro trong quá trình kinh doanh vận tải/ hoạt động vận chuyển/….. Bên B chủ động xử lý, giải quyết và thông báo cho Bên A phối hợp cùng xử lý các phát sinh (nếu có).

- Các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên B tham gia kinh doanh vận tải trực tiếp tại Hợp tác xã vận tải/ hoạt động vận chuyển cán bộ, công nhân viên/………..theo hợp đồng số……. do bên B có trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của nhà nước hiện hành.

ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

- Thời hạn hợp đồng là … năm. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ….. tháng … năm 201… đến hết ngày …..tháng …. năm …...

- Nếu một trong hai Bên, Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất …. tháng.

ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 02 (Hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.