Mục lục bài viết
- 1. Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- 2. Những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
- 3. Những tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị để thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- 4. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty năm
- 4.1. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên
- 4.2. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên
- 4.3. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần
1. Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành nghề để sản xuất, kinh doanh nhưng những ngành nghề đó không bị pháp luật cấm.
Có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện được nêu trong Phụ lục IV của Luật Đầu tư năm 2020 như: kinh doanh dịch vụ cầm đồ, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, kinh doanh dịch vụ kế toán, kinh doanh bảo hiểm,.. nên doanh nghiệp muốn kinh doanh những ngành nghề đó thì cần đáp ứng một số điều kiện và được thể hiện thông qua các hình thức sau đây: Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận hoặc các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
Theo Luật Đầu tư năm 2020, doanh nghiệp không được đầu tư vào những ngành nghề kinh doanh sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp không được phép kinh doanh các chất ma túy. Vì ma túy là loại chất kích thích, dễ gây nghiện; ma túy được chế xuất từ nguồn nguyên liệu thiên nhiên hay do con người làm ra. Hiện tại theo quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư năm 2020 thì có 47 loại chất ma túy bị cấm đầu tư như: cần sa và các chế phẩm từ cần sa, Heroine, MDMA, Etorphine, DMA, DMHP, Methcathinone,.....
Thứ hai, cấm đầu tư kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật được quy định tại Phụ lục II Luật Đầu tư năm 2020 như: hơi cay Nitơ, các chất khí gây bỏng chứa lưu huỳnh, Saxitoxon, Ricin,...
Thứ ba, cấm kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên; mẫu vật các loại thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên.
- Mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loại thực vật, động vật hoang dã nguy cấp (CITIES) năm 1973:
- Mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư năm 2020: Lớp Thông có họ Hoàng đàn, họ Thông, họ Hoàng liên gai,....; Lớp Hành có họ lan; Lớp Ngọc Lan có họ Dầu, họ Ngũ gia bì;....
Thứ tư, cấm kinh doanh mại dâm.
Khi thực hiện việc kinh doanh mại dâm thì có thể dẫn đến truy cứu trách nhiệm hành sự như: hành vi chứa mại dâm, hành vi môi giới mại dâm,....
Căn cứ vào Điều 327 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017): Đối với hành vi chứa mại dâm, người nào chứa mại dâm thì có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng, phạt tù từ 05 năm đến 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng (chứa mại dâm từ 04 người trở lên, chứa mại dâm người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi,..), phạt tù từ 10 năm đến 15 năm với tội phạm rất nghiêm trọng (chứa mại dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, chứa mại dâm và thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng,....), phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân với trường hợp tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (chứa mại dâm đối với 02 người trở lên từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, chứa mại dâm và cưỡng bức mại dâm dẫn đến người đó chết hoặc tự sát,....)
Điều 328 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) về tội môi giới mại dâm: người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng. Đối với tội phạm nghiêm trọng thì có thể bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm (môi giới mại dâm đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, môi giới 02 người trở lên,...). Trường hợp tội phạm rất nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 07 đến 15 năm (môi giới người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, môi giới thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng trở lên. Ngoài ra, còn bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Thứ năm, cấm kinh doanh mua, bán người hoặc mua, bán mô, bộ phận cơ thể người
Hành vi mua bán người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi sử dụng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc bằng thủ đoạn khác bị phạt tù từ 05 năm đến 20 năm tùy từng trường hợp và mức độ của hành vi. Ngoài hình phạt tù thì còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản (Điều 150 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)).
Hành vi mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người khác thì bị phạt tù 03 năm đến 20 hoặc tù chung thân tùy thuộc vào từng sự việc và mức độ của hành vi. Khi thực hiện hành vi này thì có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Thứ sáu, cấm kinh doanh dịch vụ đòi nợ
Càng ngày càng có nhiều công ty đòi nợ được hình thành để phục vụ cho những khách hàng có nhu cầu muốn đòi lại những khoản nợ mà con nợ đi vay. Nhiều công ty đã thực hiện việc đòi nợ mà không tuân theo quy định của pháp luật như: khủng bố tinh thần bằng tin nhắn, cuộc gọi đòi nợ đối với con nợ và người thân, người quen của con nợ; đe dọa, quấy rồi, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;...
Thứ bảy, cấm đầu tư kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên cơ thể con người.
Thứ tám, cấm kinh doanh pháo nổ
Doanh nghiệp kinh doanh pháo nổ thì sẽ xem xét vào mức độ, tính chất của hành vi cụ thể để xác định hành vi đó bị xử phạt vi phạm hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Căn cứ vào điểm e Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện hành vi vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Nếu sản xuất, buôn bán pháo nổ từ 06 kilogram trở lên thì doanh nghiệp có thể phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm. Khi thực hiện hành vi sản xuất, buôn bán pháo mà gây ra những thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra thì doanh nghiệp có thể bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hay phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
3. Những tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị để thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Căn cứ vào Điều 56 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, thì cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau:
Thứ nhất, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp), nội dung của Thông báo bao gồm:
+ Tên, mã doanh nghiệp hay mã số thuế của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số thuế hay mã số doanh nghiệp thì có thể sử dụng số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Danh sách các ngành nghề doanh nghiệp muốn bổ sung.
+ Ký và ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật trong doanh nghiệp.
Thứ hai, Nghị quyết, Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Còn đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì cần có Nghị quyết, Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, ngoài những giấy tờ trên thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm giấy tờ sau: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhập thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Doanh nghiệp có thể tra cứu, kiểm tra ngành nghề kinh doanh tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, thông qua một trong những hình thức nộp hồ sơ sau: nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, nộp qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc thông tin qua dịch vụ bưu chính công ích. Khi Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh thì Phòng sẽ cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
Các khoản phí, lệ phí phải nộp khi thực hiện thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh được quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
+ Lệ phí đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thau đổi về nội dung chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là: 50.000 đồng/lần.
+ Phí công bố về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh là: 100.000 đồng/lần.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm hoặc ủy quyền cho người khác gửi hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi có thay đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc. Nếu quá thời hạn này thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 49 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư như: cảnh cáo (quá từ 01 ngày đến 10 ngày), phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (quá từ 11 ngày đến 91 ngày trở lên) và có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp gửi, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp và tiến hành kiểm tra hồ sơ đó có hợp lệ hay không. Khi hồ sơ hợp lệ thì sẽ thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ không hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra và gửi thông báo yêu cầu cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung giấy tờ, tài liệu trong 03 ngày làm việc.
4. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty năm
4.1. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XYZ Số: .../20... - QĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XYZ
Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
- Căn cư vào Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp;
- Căn cứ vào Điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ XYZ đã được thông qua vào ngày 10 tháng 09 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của Công ty như sau:
Bổ sung ngành, nghề kinh doanh bao gồm:
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung | Mã ngành, nghề kinh doanh |
1 | Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (chi tiết: Bán buôn mỹ phẩm) | 4649 |
2 | Đại lý, môi giới, đấu giá (chi tiết: Đại lý ký gửi hàng hóa) | 4610 |
Điều 2: Sửa đổi Điều lệ công ty như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ XYZ đã sửa đổi nội dung: Bổ sung các ngành nghề kinh doanh tại Điều 2 Điều lệ, thời điểm thay đổi đăng ký kinh doanh từ ngày ... tháng .... năm 20....
Điều lệ của công ty được chủ sở hữu chấp thuận và thông qua cùng ngày với Quyết định này.
Điều 3: Giao cho Ông Nguyễn Trần Anh Q - người đại diện theo pháp luật tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Người đại diện theo pháp luật của công ty, các thành viên của công ty có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu. | Chủ sở hữu Công ty (Ký tên và đóng dấu)
Nguyễn Trần Anh Q |
4.2. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 02 thành viên trở lên
Đà Nẵng, ngày ... háng ... năm 20... QUYẾT ĐỊNH Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020; - Căn cứ vào Nghị định số 01/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp; - Căn cứ vào Điều lệ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Thương mại - dịch vụ và Du lịch ABC đã được thành viên thông qua vào ngày 15 tháng 05 năm 2018; - Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua vào ngày .... tháng .... năm 20.... về việc thay đổi ngành nghề của công ty. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của Công ty như sau: Bổ sung ngành nghề kinh doanh bao gồm:
Điều 2: Sửa đổi Điều lệ công ty như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Thương mại - dịch vụ và Du lịch ABC đã sửa đổi nội dung: Bổ sung các ngành nghề kinh doanh tại Điều 2 Điều lệ công ty, thời điểm thay đổi đăng ký kinh doanh từ ngày ... tháng .... năm 20.... Điều lệ của công ty được chủ sở hữu chấp thuận và thông qua cùng ngày Quyết định này. Điều 3: Giao cho Bà Nguyễn Thị Minh N (người đại diện theo pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Điều 4: Người đại diện theo pháp luật của công ty và các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
4.3. Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày .... tháng ... năm 20... QUYẾT ĐỊNH Về việc thay đổi nội dung đăng ký ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG - Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020; - Căn cứ vào Nghị định số 01/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp; - Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần xuất nhập khẩu MNQ đã được thông qua vào ngày 05 tháng 06 năm 2017; - Căn cứ vào Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày ... tháng ... năm 20... về việc thay đổi ngành nghề của công ty. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của Công ty như sau: Bổ sung ngành nghề kinh doanh bao gồm:
Điều 2: Sửa đổi Điều lệ công ty như sau: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu MNQ đã sửa đổi nội dung: Bổ sung các ngành nghề kinh doanh tại Điều 2 Điều lệ, thời điểm thay đổi đăng ký kinh doang từ ngày .... tháng ... năm 20.... Điều lệ của công ty được chủ sở hữu chấp thuận và thông qua cùng ngày với Quyết định này. Điều 3: Giao cho Ông Trịnh Quốc T (người đại diện theo pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Điều 4: Người đại diện theo pháp luật của công ty và các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Mẫu Quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty của Luật Minh Khuê. Nếu bạn đọc thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này thì vui lòng liên hệ ngay tới số tổng đài Tư vấn pháp luật của Luật Minh Khuê 1900.6162 để được hỗ trợ giải đáp kịp thời. Cảm ơn bạn đọc đã dành thời gian đọc và tìm hiểu bài viết.