1. Mẫu Tờ khai cấp phó bản, cấp lại văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp (Mẫu số: 03-PBVB)

Công ty luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu Tờ khai cấp phó bản, cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số: 03-PBVB) ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ). Thông tin pháp lý liên quan vui lòng liên hệ 1900.6162 để được tư vấn, hỗ trợ.

TỜ KHAI

CẤP PHÓ BẢN/CẤP LẠI VĂN BẰNG BẢO HỘ

ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ

386 Nguyễn Trãi, Hà Nội

Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp

DẤU NHẬN ĐƠN

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

CHỦ ĐƠN

(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH)

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN

— là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn

— là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn

— là người khác được uỷ quyền của chủ đơn

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

VĂN BẰNG BẢO HỘ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÓ BẢN/CẤP LẠI

— Bằng độc quyền sáng chế

— Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

— Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

— Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

— Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

— Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý

Số văn bằng bảo hộ:

NỘI DUNG YÊU CẦU

— Cấp phó bản văn bằng bảo hộ (cho đồng chủ sở hữu chung)

— Cấp lại văn bằng bảo hộ (số lần đã được cấp:…….)

— Cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ (Phó bản số:……. số lần đã được cấp:…….)

Lý do xin cấp lại:

— Văn bằng bảo hộ bị mất

— Văn bằng bảo hộ bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ…)

— Lý do khác

CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN

PHÍ, LỆ PHÍ

Loại phí, lệ phí

Số đối tượng tính phí

Số tiền

Phí cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ:

...…bản

Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:

Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản):

CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN

— Tờ khai, gồm…….trang x …….bản

— Bản gốc văn bằng bảo hộ bị hỏng

— Mẫu đối tượng SHCN trùng với mẫu trong VBBH gốc

— mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu (đối với nhãn hiệu)

— bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ, gồm…….bộ (đối với KDCN)

— Giấy uỷ quyền bằng tiếng…….

— bản dịch tiếng Việt, gồm…….trang

— bản gốc

— bản sao ( — bản gốc sẽ nộp sau

— bản gốc đã nộp theo đơn số:………………. )

— Chứng từ phí, lệ phí

— Tài liệu khác, cụ thể:

KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

—

—

Cán bộ nhận đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

—

—

—

CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN

Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Khai tại: … ngày … tháng … năm …

Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn

(ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)

Chú thích: Trong trang này và các trang sau, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông — nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.

2. Thủ tục Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp

Thưa luật sư, xin hỏi: Muốn duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp thì phải làm như thế nào? Cảm ơn!

Trả lời:

Theo hướng dẫn của bộ khoa học công nghệ thì thủ tục này được thực hiện như sau:

a. Trình tự thực hiện:

- Tiếp nhận đơn: Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

- Xử lý đơn:

+ Trường hợp không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận duy trì hiệu lực văn bằng, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp;

+ Trường hợp có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối duy trì, nêu rõ lý do để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng.

b. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

- Qua bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Công văn/Thư lệnh của chủ văn bằng;

+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ .

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Chấp nhận duy trì hiệu lực văn bằng và ghi nhận vào Sổ đăng bạ quốc gia về sở hữu công nghiệp;

- Quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng.

h. Lệ phí:

- Lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (2 năm đầu): 300.000 đồng.

- Năm thứ 3, năm thứ 4: 480.000 đồng.

- Năm thứ 5, năm thứ 6: 780.000 đồng.

- Năm thứ 7, năm thứ 8: 1.200.000 đồng.

- Năm thứ 9, năm thứ 10: 1.800.000 đồng.

- Năm thứ 11 - năm thứ 13: 2.520.000 đồng.

- Năm thứ 14 - năm thứ 16: 3.300.000 đồng.

- Năm thứ 17 - năm thứ 20: 4.200.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP;

- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

3. Văn bằng bảo hộ quy định nội dung gì ?

Trả lời:

Điều 92 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định:
1. Văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu (sau đây gọi là chủ văn bằng bảo hộ); tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.

2. Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý ghi nhận tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tính chất đặc thù về điều kiện địa lý và khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý.

3. Văn bằng bảo hộ gồm Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Tham khảo: Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11

Liên hệ sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ

Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật Sở hữu trí tuệ, gọi: 0986.386.648

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lienhe@luatminhkhue.vn

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.

>> Tham khảo dịch vụ pháp lý: Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả;

4. Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ

Thưa luật sư, xin hỏi: Muốn duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ thì phải làm sao ? Cảm ơn!

Trả lời:

Để được duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong vòng 06 tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực. Lệ phí duy trì hiệu lực có thể được nộp muộn hơn thời hạn quy định trên đây, nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí cho mỗi tháng nộp muộn.

5. Thủ tục cấp lại phó bản/văn bằng?

Trả lời:

Căn cứ tại khoản 17 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN.

Bước 1: Chuẩn bị, nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại văn bằng bảo hộ được chuẩn bị như sau:

– Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ theo Mẫu 03-PBVB/GCN quy định tại Phụ lục C của Thông tư này;

– 02 mẫu nhãn hiệu, 02 bộ ảnh chụp hoặc 02 bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bằng bảo hộ gốc;

– Giấy ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);

– Tài liệu khác theo yêu cầu của Cục sở hữu trí tuệ.

Hồ sơ sau khi được chuẩn bị đầy đủ thì mang nộp tại Cục sở hữu trí tuệ để được xem xét, giải quyết.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục Sở hữu trí tuệ phải xem xét yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ.

Trường hợp yêu cầu hợp lệ

Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp/cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;

Trường hợp yêu cầu chưa hợp lệ

Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.

Nếu kết thúc thời hạn nêu trên, người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp/cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ.

Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.

Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ

Thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

Phí, lệ phí cấp/cấp lại phó bản văng bằng bảo hộ

Người yêu cầu cấp/cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ phải nộp:

+ Phí công bố Quyết định cấp/cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/đơn

+ Phí đăng bạ Quyết định cấp/cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/văn bằng

Mọi vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến gọi ngay số:0986.386.648 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Sở hữu Trí tuệ - Công ty Luật Minh Khuê