1. Mẫu văn bản đề nghị thanh toán tiền bảo hành công trình là gì?
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo nên bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác.
Căn cứ Khoản 17 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thì bảo hành công trình xây dựng là việc bên nhận thầu cam kết về trách nhiệm khắc phục, sửa chữa trong một thời gian nhất định những hư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình vận hành, sử dụng công trình xây dựng.
Do đó, có thể hiểu một cách đơn giản bảo hành công trình chính là một bên đứng ra, mà ở đây chính là bên thầu nhận trách nhiệm đảm bảo cho công trình đi vào hoạt động một cách hiệu quả và chất lượng.
Mẫu giấy đề nghị thanh toán tiền bảo hành công trình xây dựng là văn bản được lập để gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Mẫu sẽ có một số nội dung cơ bản như n dung đề nghị, số tiền thanh toán, …
2. Mẫu văn bản đề nghị thanh toán tiền bảo hành công trình
Qúy khách có thể tải: Mẫu văn bản đề nghị thanh toán tiền bảo hành công trình
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH Kính gửi: Công ty TNHH B Căn cứ Luật Xây dựng năm 2020; Căn cứ Hợp đồng số: 01/2021/HĐXD ký ngày 01/03/2021 giữa Công ty Cổ phần Xây dựng A và Công ty TNHH B về việc thi công Nhà hát C; Căn cứ Bảng tính giá trị quyết toán của hợp đồng; Căn cứ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng ngày 15/5/2021; Căn cứ Biên bản kiểm tra xác nhận hoàn thành trách nhiệm bảo hành ngày 15/5/2022; Họ và tên người đề nghị: Nguyễn Văn A Chức vụ: Giám đốc Bộ phận công tác:…………………… Công ty: Công ty Cổ phần xây dựng A Dựa trên bản Hợp đồng đã xác lập giữa công ty chúng tôi Công ty cổ phần xây dựng A và công ty TNHH B, Nay công ty chúng tôi đã hoàn thành việc bảo hành công trình như các bên đã thỏa thuận và bên công ty đối tác cũng đã kiểm tra, xác nhận về việc hoàn thành, do vậy đề nghị công ty đối tác thanh toán bảo hành công trình với các nội dung các bên đã thỏa thuận như sau: Tên dự án/ công trình: Nhà hát C Mã dự án: 1234xxx Số tiền đề nghị thanh toán: 500.000.000 Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tài khoản ngân hàng Số tài khoản: 021345xxxx Đơn vị thụ hưởng: Công ty Cổ phần Xây dựng A Tại Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - MB Bank Nội dung thanh toán: Thanh toán bảo hành công trình : 1234xxx Mong quý Công ty TNHH B sớm hoàn thành việc thanh toán bảo hành công trình. Xin chân thành cám ơn!
|
3. Thủ tục bảo hành công trình xây dựng trong hợp đồng xây dựng gồm những gì?
Căn cứ Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về bảo hành công trình xây dựng như sau;
Nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà cung cấp thiết bị chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về việc bảo hành phần công việc do mình thực hiện. Điều này nhằm đảm bảo tối đa chất lượng của công trình xây dựng.
Về nội dung bảo hành của công trình xây dựng
Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu tham gia thi công xây dựng về quyền và trách nhiệm của các bên trong việc bảo hành công trình xây dựng; thời hạn bảo hành công trình, thiết bị thi công, thiết bị công nghệ; biện pháp, hình thức bảo hành; giá trị bảo hành; việc cất giữ, sử dụng, hoàn trả tài sản bảo đảm, tài sản thế chấp, biện pháp bảo đảm ký quỹ hoặc hình thức bảo đảm khác có giá trị tương đương. Các nhà thầu trên chỉ được hoàn trả tiền bảo hành, tiền đặt cọc, bảo lãnh cam kết hoặc các hình thức bảo lãnh khác sau khi kết thúc thời gian bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư nước ngoài, hình thức bảo hành được quy định cụ thể bằng tiền mặt hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng; Thời hạn và giá trị bảo hành theo quy định của pháp luật.
Thời gian bảo hành
Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, chủ đầu tư có thể thỏa thuận với nhà thầu về thời gian bảo hành riêng đối với một hoặc một số hạng mục công trình, gói thầu xây lắp thiết bị vượt quá thời hạn quy định, thời hạn bảo hành chung đối với công trình theo quy định pháp luật. Việc thời gian bảo hành khác nhau xuất phát từ đặc điểm riêng biệt của mỗi công trình khác nhau, cũng như đảm bảo quyền lợi của chính những nhà đầu tư.
- Đối với những hạng mục công trình có khiếm khuyết về chất lượng, sự cố trong quá trình thi công đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của những hạng mục công trình này có thể kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công trước khi nghiệm thu.
- Thời hạn bảo hành các hạng mục, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ ngày chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được cụ thể như sau:
+ Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư nước ngoài;
+ Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình còn lại sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư công có vốn nước ngoài;
+ Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo quy định tại điểm a và điểm b khoản này để áp dụng.
- Thời hạn bảo hành thiết bị thi công, thiết bị công nghệ được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời hạn bảo hành do nhà sản xuất quy định và được tính kể từ ngày hoàn thành nghiệm thu lắp đặt và vận hành thiết bị.
- Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư nước ngoài, mức bảo hành tối thiểu được quy định như sau:
+ 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I;
+ 5% giá trị hợp đồng đối với các công việc xây dựng còn lại;
+ Mức bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo mức tối thiểu quy định tại điểm a và điểm b khoản này để áp dụng.
Để đảm bảo tối đa lợi ích của người đầu tư, thi công và cả những người có quyền và lợi ích liên quan, chúng ta cần phải nắm vững những thủ tục, giấy tờ và quy trình khi yêu cầu bảo hành công trình xây dựng để tránh những tình trạng tranh chấp.
>> Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu xác nhận hết thời hạn bảo hành công trình
4. Mức giá bảo hành công trình xây dựng là bao nhiêu?
Theo quy định thì mức bảo hành công trình xây dựng tối thiểu là:
+ 3% giá trị hợp đồng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I;
+ 5% giá trị hợp đồng đối với các cấp công trình còn lại.
Tỷ lệ bảo hành cho các công trình sử dụng nhiều vốn khác có thể tham khảo mức tối thiểu áp dụng được đề cập ở trên.
Như vậy, khi ký kết hợp đồng xây dựng, các bên cần lưu ý và thỏa thuận đến yêu cầu về bảo hành công trình được nêu tại Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, trong đó mức bảo hành tối thiểu sẽ thấp, cao nhất sẽ là công trình loại đặc biệt, công trình cấp 3 và cấp I là 3% giá trị hợp đồng.
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua email để được giải đáp. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.