Mục lục bài viết
- 1. Bán xe khác tỉnh phải nộp lại biển số và đăng ký xe
- 2. Sinh viên ngoại tỉnh không được đăng ký xe biển Hà Nội, TP HCM
- 3. Trước 31/12/2021, toàn bộ xe kinh doanh vận tải phải chuyển sang biển vàng
- 4. Thêm 4 trường hợp bị thu hồi đăng ký xe, biển số xe
- 5. Không có giấy tờ mua bán vẫn được sang tên xe qua nhiều đời chủ
- 6. GCN đăng ký xe tạm thời có giá trị trong thời hạn 30 ngày
- 7. Giấy khai đăng ký xe cho phương tiện giao thông đường bộ
- 8. Xe kinh doanh đổi sang biển màu vàng: Cần đi đâu? Làm gì?
- 8.1 Màu biển số có thay đổi gì mới?
- 8.2 Thẩm quyền đổi biển số xe sang màu vàng là gì?
- 8.3 Trình tự, thủ tục đổi biển số như nào?
- 8.4 Lệ phí đổi biển số xe là bao nhiêu tiền?
1. Bán xe khác tỉnh phải nộp lại biển số và đăng ký xe
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 58, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký xe và biển số cho cơ quan đăng ký xe.
Đối với việc sang tên cho tổ chức, cá nhân trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe. Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi đăng ký xe.
2. Sinh viên ngoại tỉnh không được đăng ký xe biển Hà Nội, TP HCM
Khi đi đăng ký xe, chủ xe phải nộp giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của xe, đồng thời phải xuất trình giấy tờ của chủ xe.
Theo Điều 9 Thông tư 58, giấy tờ của chủ xe cần xuất trình nếu chủ xe là người Việt Nam gồm:
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu;
- Đối với lực lượng vũ trang: Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
Như vậy, sinh viên, học sinh ngoại tỉnh không còn được đăng ký xe biển Hà Nội hay TP Hồ Chí Minh bằng giấy giới thiệu của nhà trường từ ngày 01/8/2020 bởi Thông tư 58 đã bỏ thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 02 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường ra khỏi giấy tờ của chủ xe hợp pháp.
3. Trước 31/12/2021, toàn bộ xe kinh doanh vận tải phải chuyển sang biển vàng
Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 của Thông tư 58, biển số ô tô kinh doanh vận tải sẽ có nền màu vàng, chữ và số màu đen…
Xe kinh doanh vận tải đăng ký mới sẽ bắt đầu chuyển sang biển màu vàng từ ngày 01/8/2020. Các phương tiện vẫn đang hoạt động trước ngày Thông tư 58 có hiệu lực sẽ phải chuyển đổi sang biển vàng trước ngày 31/12/2021.
4. Thêm 4 trường hợp bị thu hồi đăng ký xe, biển số xe
So với quy định cũ, Thông tư 58/2020/TT-BCA đã bổ sung 04 trường hợp bị thu hồi đăng ký xe, biển số xe, gồm:
- Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển;
- Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu;
- Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự;
- Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.
5. Không có giấy tờ mua bán vẫn được sang tên xe qua nhiều đời chủ
Theo quy định hiện hành (Thông tư 15/2014/TT-BCA), bắt buộc phải có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong GCN đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng.
Tuy nhiên, tại Thông tư 58, với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người thì khi thực hiện sang tên xe, chỉ cần ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe và nộp các giấy tờ gồm:
- GCN đăng ký xe, biển số xe;
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong GCN đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).
Như vậy, quy định mới không bắt buộc phải có giấy tờ mua bán vẫn được sang tên xe qua nhiều đời chủ. Tuy nhiên, quy định này chỉ được áp dụng đến hết ngày 31/12/2021.
6. GCN đăng ký xe tạm thời có giá trị trong thời hạn 30 ngày
Nếu như trước đây, GCN đăng ký xe tạm thời có giá trị trong thời hạn 15 ngày thì từ ngày 01/8/2020, GCN đăng ký xe tạm thời có giá trị lên đến 30 ngày.
Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê
7. Giấy khai đăng ký xe cho phương tiện giao thông đường bộ
Quy định về đăng ký xe tại Điều 7:
Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s) Tên chủ xe :……………………………………. Năm sinh: ……………….. Địa chỉ :…………………………….. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe Cấp ngày /…… /………………………… ;tại:………………………………………………………. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục cấp ngày…….. /…/….. tại……………………………………. Điện thoại của chủ xe Email:………………….. Điện thoại của người làm thủ tục Email:………………….. Số hóa đơn điện tử mã số thuế ………………………………… Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ Cơ quan cấp:………….. Số tờ khai hải quan điện tử Cơ quan cấp:………….. Số sêri Phiếu KTCLXX Cơ quan cấp:………….. Số giấy phép kinh doanh vận tải ………………………. cấp ngày…/…./…. tại ………. Số máy 1 (Engine N0): Số máy 2 (Engine N0): Số khung (Chassis N0):
Loại xe: …………………; Màu sơn: …………….; Nhãn hiệu:……………; Số loại:…………………….. Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đăng ký tạm thời □ Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do………………………………………………………………………. Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do……………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).
B.PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ:………………………. BIỂN SỐ MỚI: …………………………..
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE Kích thước bao: Dài….. /…………. m;… Rộng…………………….. m;… Cao………………………. m Khối lượng bản thân:…………………… kg; Kích cỡ lốp:………………………………………………… Màu sơn:…………….. ; Năm sản xuất:…………; Dung tích xi lanh: ………………. cm3 Khối lượng hàng chuyên chở:……….. ;Khối lượng kéo theo:………………………………………. kg Kích thước thùng:………………………. mm; Chiều dài cơ sở:…………………………………… mm Số chỗ ngồi:……………………. ; Đứng:…………………………. ; Nằm:………………………………
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE Xác nhận chủ xe:………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………… Điện thoại:………………………………………….. ;Email: ……………… Đã khai báo hồi:……. giờ…………… phút; Ngày:…….. tháng… năm….. Tại:…… Về các nội dung sau (3): ………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
________________________ (1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng; (2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP. (3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo. (4) Ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn). |
8. Xe kinh doanh đổi sang biển màu vàng: Cần đi đâu? Làm gì?
8.1 Màu biển số có thay đổi gì mới?
>> Xem thêm: Đăng ký xe máy muộn có bị phạt không ? Thủ tục mua xe cũ
8.2 Thẩm quyền đổi biển số xe sang màu vàng là gì?
8.3 Trình tự, thủ tục đổi biển số như nào?
8.4 Lệ phí đổi biển số xe là bao nhiêu tiền?
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 - 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 - 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 - 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
d | Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
II | Cấp đổi giấy đăng ký | |||
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
III | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này