1. Các trường đại học đã công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm 2024

Từ đầu tháng 4/2024, các trường Đại học đã bắt đầu công bố điểm trúng tuyển sớm dựa trên xét học bạ. Trường Đại học Kinh tế tài chính TPHCM là trường đầu tiên công bố điểm chuẩn học bạ đợt 1 là 18 điểm cho tất cả các ngành.

Sau mỗi đợt xét tuyển học bạ, các trường Đại học sẽ tiếp tục công bố điểm chuẩn học bạ. Năm 2024, các trường sẽ công bố điểm chuẩn học bạ trước 17h ngày 10/7. Để được xét tuyển, ngoài điều kiện đủ điểm chuẩn học bạ, các thí sinh cần đảm bảo đỗ tốt nghiệp THPT năm 2024 và phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống quản lý thi của Bộ GD từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7.

Danh sách trường Đại học công bố điểm chuẩn học bạ THPT năm 2024 bao gồm:

1. Đại học Cửu Long

2. Trường Sĩ quan Không quân

3. Đại học Công nghệ Đồng Nai

4. Học viện Hậu Cần

5. Trường Sĩ quan Đặc công

6. Trường Sĩ quan Phòng hóa

7. Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

8. Đại học Quảng Nam

9. Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

10. Đại học Kinh tế Nghệ An

11. Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên

12. Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp

13. Trường Sĩ quan Lục quân 1

14. Học viện Phòng không - Không quân

15. Đại học Quảng Bình

16. Đại học Điều dưỡng Nam Định

17. Đại học Dầu khí Việt Nam

18. Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang

19. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

20. Đại học Thăng Long

21. Đại học Kiến trúc TPHCM

22. Trường Sĩ quan Pháo binh

23. Trường Sĩ quan Chính trị

24. Học viện Hải quân

25. Trường Sĩ quan thông tin

26. Trường Sĩ quan Lục quân 2

27. Trường Sĩ quan Công binh

28. Học viện Khoa học Quân sự

29. Đại học Sư phạm TP HCM

30. Đại học Tôn Đức Thắng

31. Đại học Đà Lạt

32. Đại học Sư Phạm Hà Nội

33. Đại học Đồng Tháp

34. Đại học Mở Hà Nội

35. Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai

36. Đại học Giao thông vận tải TPHCM

37. Đại học Công nghiệp TPHCM

38. Đại học Dược Hà Nội\

39. Đại học Quang Trung

40. Phân hiệu ĐHQG TPHCM tại Bến Tre

41. Đại học Công Đoàn

42. Đại học Sao Đỏ

43. Đại học Sư phạm Hà Nội 2

44. Đại học Kiểm sát Hà Nội

45. Đại học Xây Dựng Miền Trung

46. Đại học Phú Yên

47. Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

48. Đại học Thái Bình

49. Đại học Hồng Đức

50. Đại học Mỏ Địa chất

51. Đại học Lâm nghiệp

52. Đại học Hàng hải Việt Nam

53. Đại học Tài chính Marketing

54. Đại học Công nghệ - ĐHQGHN

55. Đại học Lâm Nghiệp tại Đồng Nai

56. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

57. Đại học Mở TPHCM

58. Đại học Bạc Liêu

59. Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

60. Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 

61. Đại học Y tế công cộng

62. Đại học Phương Đông

63. Đại học văn hóa Hà Nội

64. Đại học Thủ Dầu Một

65. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TPHCM

66. Đại học Công thương TPHCM

67. Đại học Quốc Tế - ĐHQG TPHCM

68. Đại học Điện lực

69. Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu

70. Đại học Nha Trang

71. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

72. Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên

73. Đại học Tài Chính - Kế Toán

74. Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM

75. Học viện nông nghiệp Việt Nam

76. Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

77. Đại học Nguyễn Tất Thành

78. Đại học Kiến trúc Hà Nội

79. Đại học Vinh

80. Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐH Quốc Gia HN 

81. Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

82. Khoa Quốc tế - ĐH Huế

83. Trường Du lịch - ĐH Huế

84. Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế

85. Đại học Sư phạm - ĐH Huế

86. Đại học Tiền Giang

87. Đại học Nông lâm - ĐH Huế

88. Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

89. Đại học Luật - Đại học Huế

90. Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế

91. Đại học Khoa học - ĐH Huế

92. Đại học Quy Nhơn

93. Đại học Giao thông vận tải

94. Đại học Việt Đức

95. Học viện Cán bộ TPHCM

96. Đại học Nông lâm TPHCM

97. Đại học Hà Nội

98. Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh

99. Học viện ngân hàng - Phân viện Phú Yên

100. Đại học Cần Thơ

101. Đại học Duy Tân

102. Đại học Phenikaa - đợt 1

      Đại học Phenikaa - Đợt 2

103. Học viện chính sách và phát triển

104. Đại học Ngân Hàng TPHCM

105. Đại học Luật TP HCM

106. Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng

107. Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh - ĐH Đà Nẵng

108. Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum

109. Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - ĐH Đà Nẵng

110. Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng

111. Đại học Sư Phạm - ĐH Đà Nẵng

112. Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng

113. Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng

114. Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng

115. Đại học Thủy lợi

116. Đại học Kinh tế TP HCM

117. Đại học Hạ Long - đợt 1

       Đại Học Hạ Long - đợt 2

118. Đại học Xây dựng Hà Nội 

119. Đại học Công nghiệp Hà Nội

120. Đại học Hùng Vương

121. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

122. Học viện ngân hàng

123. Đại học Thương mại

124. Đại học Ngoại thương

125. Học viện Ngoại giao

126. Đại học Phan Châu Trinh

127. Đại học Quốc tế Sài Gòn - đợt 3

128. Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN

129. Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội đợt 1

130. Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên

131. Đại học Luật Hà Nội

132. Học viện Hàng Không Việt Nam

133. Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM - đợt 1

       Đại Học Ngoại ngữ Tin học TP HCM - đợt 2

134. Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

135. Đại học Công nghệ Giao thông vận tải - Đợt

        Đại học Công nghệ Giao thông vận tải - Đợt 2

136. Đại học Phan Thiết

137. Đại học Văn Hiến - Đợt 1

       Đại học Văn Hiến - Đợt 2

       Đại học Văn Hiến 2024 - Đợt 5

138. Đại học Hòa Bình

139. Đại học Công nghệ miền Đông

140. Đại học Đông Á

141. Đại học CMC - Đợt 1, 2

        Đại học CMC - Đợt 3

142. Đại học Công nghệ Sài Gòn - Đợt 1

        Đại học Công nghệ Sài Gòn - Đợt 2

143. Đại học Thái Bình Dương

144. Học viện Phụ nữ Việt Nam

145. Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương

146. Đại học Quốc tế Sài Gòn - Đợt 1

        Đại học Quốc tế Sài Gòn - Đợt 2

147. Đại học Đại Nam - Đợt 1

        Đại học Đại Nam - Đợt 2

148. Đại học Văn Lang

149. Đại học Quốc tế Hồng Bàng

150. Đại học Gia Định

151. Đại học Công nghệ TPHCM - Đợt 1

        Đại học Công nghệ TPHCM - Đợt 2

152. Đại học Kinh tế tài chính TPHCM
 

2. Phân tích điểm chuẩn của các trường

* Mức điểm chung:

- Điểm sàn: Nhìn chung, điểm sàn các trường Đại học năm 2024 có xu hướng tăng nhẹ so với năm 2023.

+ Một số trường Đại học có mức điểm sàn cao như: Đại học Quốc gia Hà Nội (20 điểm), Đại học Bách khoa Hà Nội (20 điểm), Đại học Ngoại thương (20 điểm).

+ Một số trường Đại học có mức điểm sàn thấp như: Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (15 điểm), Đại học Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội (15 điểm), Đại học Mở Hà Nội (15 điểm).

- Điểm chuẩn: Điểm chuẩn của các trường Đại học năm 2024 cũng có xu hướng tăng nhẹ so với năm 2023.

+ Mức điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Ngôn ngữ Anh tại Đại học Ngoại thương với điểm chuẩn lên đến 33 điểm.

+ Một số ngành học khác có mức điểm chuẩn cao như: Y khoa (32 điểm), Dược học (31 điểm), Kinh tế (30 điểm).

+ Mức điểm chuẩn thấp nhất thuộc về một số ngành học tại các trường Đại học có điểm sàn thấp như: Sư phạm Mầm non (18 điểm), Công nghệ Thông tin (18 điểm), Kế toán (17 điểm).

* So sánh với điểm chuẩn năm 2023:

- Điểm sàn: Nhìn chung, điểm sàn các trường Đại học năm 2024 tăng nhẹ so với năm 2023.

+ Mức tăng dao động từ 0,5 đến 1 điểm.

+ Một số trường Đại học giữ nguyên mức điểm sàn năm 2023.

- Điểm chuẩn: 

+ Điểm chuẩn các trường Đại học năm 2024 cũng có xu hướng tăng nhẹ so với năm 2023.

+ Mức tăng dao động từ 0,5 đến 3 điểm.+ Một số ngành học có mức điểm chuẩn tăng cao hơn, đặc biệt là các ngành học thuộc nhóm ngành "hot", "đỉnh".

+ Một số ngành học có mức điểm chuẩn giữ nguyên hoặc tăng nhẹ.

 

3. Đánh giá tác động của việc công bố điểm chuẩn

Việc công bố điểm chuẩn đại học có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn một số tác động tiêu cực. Dưới đây là một số đánh giá:

- Lợi ích:

+ Định hướng cho thí sinh: Điểm chuẩn giúp thí sinh có cái nhìn cụ thể về khả năng trúng tuyển của bản thân vào các trường đại học và ngành học mong muốn, từ đó điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển phù hợp. Việc lựa chọn nguyện vọng phù hợp sẽ giúp thí sinh có cơ hội cao hơn trong việc trúng tuyển vào trường đại học mà mình mong muốn.

+ Cung cấp thông tin cho các trường đại học: Điểm chuẩn giúp các trường đại học có thể dự đoán được số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường và từng ngành học, từ đó có kế hoạch tuyển sinh phù hợp.

- Tác động tiêu cực:

+ Tạo áp lực cho thí sinh: Điểm chuẩn cao có thể tạo áp lực cho những thí sinh có điểm thi thấp, khiến các em lo lắng, hoang mang và mất tự tin. Áp lực này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và kết quả học tập của các em.

+ Gây so sánh và cạnh tranh không lành mạnh: Điểm chuẩn có thể dẫn đến việc so sánh điểm thi giữa các thí sinh với nhau, tạo nên tâm lý ganh đua, cạnh tranh không lành mạnh. Việc so sánh điểm thi có thể khiến các thí sinh cảm thấy thất vọng, chán nản và ảnh hưởng đến tinh thần học tập của các em.

+ Gây hiểu lầm về chất lượng đào tạo: Một số thí sinh có thể nhầm tưởng rằng điểm chuẩn cao đồng nghĩa với chất lượng đào tạo tốt hơn. Điều này không hoàn toàn chính xác vì chất lượng đào tạo của một trường đại học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, v.v.

Việc công bố điểm chuẩn đại học có cả mặt lợi và hại. Cần có những biện pháp để hạn chế những tác động tiêu cực của việc công bố điểm chuẩn, đồng thời giúp thí sinh sử dụng thông tin điểm chuẩn một cách hiệu quả để lựa chọn nguyện vọng xét tuyển phù hợp.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng điểm chuẩn chỉ là một yếu tố tham khảo để xét tuyển đại học. Thí sinh cũng cần quan tâm đến các yếu tố khác như sở thích, năng lực, định hướng nghề nghiệp, v.v. khi lựa chọn nguyện vọng xét tuyển.

Ngoài ra, có thể tham khảo: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm trước có xét học bạ năm nay được không. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.