Với mục tiêu tạo ra môi trường làm việc hiệu quả và công bằng cho thanh tra viên, năm nay đã chứng kiến sự điều chỉnh quan trọng trong chế độ và chính sách liên quan. Bài viết dưới đây sẽ phân tích các thay đổi này và tầm quan trọng của chúng đối với ngành thanh tra.
1. Có mấy ngạch Thanh tra viên?
Dựa theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP, điều chỉnh về vị trí, chế độ và quyền hạn cho Thanh tra viên đã được thực hiện như sau:
- Thanh tra viên - Chức vụ đang thu hút sự chú ý của nhiều người, là người được chọn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo đúng quy định của luật pháp. Trong phạm vi ngạch công chức thanh tra, chúng ta có 3 cấp bậc, bao gồm Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), và Thanh tra viên (mã số: 04.025). Những điều chỉnh này giúp tạo ra môi trường làm việc công bằng và hấp dẫn hơn cho các thanh tra viên.
- Định vị công việc cho Thanh tra viên - Vị trí việc làm cho Thanh tra viên sẽ được hướng dẫn bởi Tổng Thanh tra Chính phủ, theo chỉ dẫn cụ thể tại Điều 9 của Luật Thanh tra. Nhằm đảm bảo sự nhất quán và hiệu quả trong hoạt động thanh tra, có 03 ngạch công chức thanh tra đang được áp dụng:
- Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023).
- Thanh tra viên chính (mã số: 04.024).
- Thanh tra viên (mã số: 04.025).
Như vậy, sự điều chỉnh này không chỉ thể hiện sự phát triển của lĩnh vực thanh tra mà còn mang đến cơ hội và sự chắc chắn cho các thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
2. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra là bao nhiêu?
Căn cứ vào quy định tại Điều 16 của Nghị định số 43/2023/NĐ-CP về chế độ và chính sách liên quan đến Thanh tra viên, ta có các điều sau đây:
Chế độ và chính sách áp dụng cho Thanh tra viên
-
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề cho Thanh tra viên: a) Thanh tra viên đang giữ các vị trí quan trọng như Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng Thanh tra Chính phủ và Thanh tra viên cao cấp, sẽ được thụ hưởng phụ cấp trách nhiệm liên quan đến công việc Thanh tra, mức phụ cấp này là 15% của mức lương cơ bản hiện tại, được cộng thêm với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). b) Các Thanh tra viên chính sẽ được hưởng phụ cấp trách nhiệm liên quan đến công việc Thanh tra, tương đương 20% của mức lương cơ bản hiện tại, cộng thêm với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). c) Thanh tra viên thường sẽ nhận phụ cấp trách nhiệm liên quan đến công việc Thanh tra, chiếm 25% của mức lương cơ bản hiện tại, cộng thêm với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
-
Các quyền lợi khác cho Thanh tra viên: Bên cạnh những quy định tại khoản 1, Thanh tra viên còn được hưởng các quyền lợi như cán bộ và công chức khác, dựa trên các điều lệ của Luật Cán bộ, công chức. Họ cũng sẽ được cung cấp lương, phụ cấp thâm niên nghề và các chế độ, chính sách đặc thù khác, tuân theo quy định của pháp luật.
-
Thanh tra viên trong lực lượng vũ trang và cơ yếu: Đối với Thanh tra viên là sĩ quan trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, và những người tham gia công tác cơ yếu, họ sẽ được hưởng chế độ theo quy định cho lực lượng vũ trang, bao gồm cả phụ cấp trách nhiệm liên quan đến công việc Thanh tra theo quy định tại khoản 1.
Như vậy, việc áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên được minh họa trong bảng dưới đây:
STT | Đối tượng | Mức hưởng phụ cấp |
1 | Tổng Thanh tra Chính phủ Phó Tổng thanh tra Chính phủ Thanh tra viên cao cấp | 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
2 | Thanh tra viên chính | 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
3 | Thanh tra viên | 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
4 | Thanh tra viên là công chức | - Hưởng quyền lợi như cán bộ, công chức khác - Hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề, chế độ, chính sách đặc thù khác |
5 | Thanh tra viên là sĩ quan quân đội/công an Thanh tra viên là người làm công tác cơ yếu | Hưởng thêm chế độ như với lực lượng vũ trang |
3. Bảng lương thanh tra viên hiện nay là bao nhiêu?
Dựa trên thông tin từ Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) được ban hành đồng thời với Nghị định 204/2004/NĐ-CP, chúng ta có những quy định về hệ số lương áp dụng cho các ngạch công chức thanh tra viên như sau:
-
Ngạch Thanh tra viên cao cấp sẽ tham gia bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), với khoảng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.
-
Ngạch Thanh tra viên chính sẽ áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), với phạm vi hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
-
Ngạch Thanh tra viên sẽ tuân theo bảng lương công chức loại A1, với khoảng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Còn theo quy định từ Điều 3 của Thông tư 04/2019/TT-BNV, mức lương của thanh tra viên được tính như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
-
Hệ số lương: Áp dụng như đã nêu trên.
-
Mức lương cơ sở: Từ ngày 01/7/2023 trở đi cho đến khi có quy định mới, là 1,8 triệu đồng/tháng (theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Với những thông tin trên, thể hiện bảng lương cho các ngạch công chức thanh tra viên hiện tại có cấu trúc như sau:
Ngạch Thanh tra viên cao cấp: Sẽ nằm trong khoảng từ hệ số lương 6,20 đến 8,00, tham gia bảng lương A3.1.
Ngạch Thanh tra viên chính: Sẽ có hệ số lương nằm từ 4,40 đến 6,78, tham gia bảng lương A2.1.
Ngạch Thanh tra viên: Sẽ tham gia bảng lương A1, với hệ số lương nằm trong khoảng từ 2,34 đến 4,98.
Như vậy, mọi quy định trên đảm bảo tính pháp lý và sự rõ ràng trong việc xác định bảng lương cho các ngạch công chức thanh tra viên.
- Ngạch thanh tra viên cao cấp
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (VNĐ) |
6,20 | 11.160.000 |
6,56 | 11.808.000 |
6,92 | 12.456.000 |
7,28 | 13.104.000 |
7,64 | 13.752.000 |
8,00 | 14.400.000 |
- Ngạch thanh tra viên chính
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (VNĐ) |
4,40 | 7.920.000 |
4,74 | 8.532.000 |
5,08 | 9.144.000 |
5,42 | 9.756.000 |
5,76 | 10.368.000 |
6,10 | 10.980.000 |
6,44 | 11.592.000 |
6,78 | 12.204.000 |
- Ngạch thanh tra viên
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 4.212.000 |
2,67 | 4.806.000 |
3,00 | 5.400.000 |
3,33 | 5.994.000 |
3,66 | 6.588.000 |
3,99 | 7.182.000 |
4,32 | 7.776.000 |
4,65 | 8.370.000 |
4,98 | 8.370.000 |
Công ty Luật Minh Khuê trân trọng gửi đến quý khách hàng những lời tư vấn quý báu và trân quý. Chúng tôi vô cùng biết ơn về sự tin dùng và lựa chọn của quý khách dành cho chúng tôi.
Để tiếp tục mang đến sự hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi muốn gửi tới quý khách một lời mời đặc biệt. Bất kể quý khách đang đối diện với vấn đề pháp lý phức tạp hay đơn giản, hay chỉ đơn giản là có những thắc mắc cần sự tư vấn và lời khuyên, xin hãy để chúng tôi đồng hành cùng quý khách. Chúng tôi sẵn sàng dành thời gian lắng nghe và cung cấp giải pháp phù hợp nhất.
Với mục tiêu giúp đỡ và hỗ trợ quý khách hàng một cách toàn diện, chúng tôi mở cửa tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến có số hotline độc quyền: 1900.6162. Quý khách vui lòng không ngần ngại liên hệ để được tư vấn từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi, với mong muốn giúp quý khách giải quyết mọi thách thức về pháp lý.
Hơn nữa, chúng tôi cũng chân thành mời quý khách gửi thư điện tử tới địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn với đầy đủ thông tin liên quan. Đội ngũ của chúng tôi sẽ nhanh chóng phản hồi để cung cấp lời giải đáp chính xác và nhanh nhất, giúp quý khách giải quyết mọi băn khoăn về pháp lý một cách hiệu quả.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với sự hợp tác quý báu từ phía quý khách hàng. Sứ mệnh của chúng tôi là đồng hành và cùng nhau vượt qua mọi thử thách pháp lý, để bảo vệ quyền lợi và lợi ích tốt nhất cho quý khách.