Mục lục bài viết
- 1. Điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
- 2. Thủ tục thành lạp hộ kinh doanh hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm
- Đăng ký thuế hộ kinh doanh:
- Các loại thuế mà hộ kinh doanh có thể phải đóng
- 3. Thủ tục kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
- Thành phần hồ sơ tiến hành thủ tục bao gồm
- Trình tư, thủ tục tiến hành thủ tục bao gồm
- 4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo vệ sinh ATTP và bản thuy trình cơ sở đủ điều kiện ATTP
- Mẫu đơn đề nghị
- Mẫu bản thuyết trình cơ sở đủ điều kiện ATTP
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn pháp luật - công ty Luật Minh Khuê, câu hỏi của bạn được Luật sư giải đáp như sau:
Kinh doanh doanh giết mổ gia súc, gia cầm là theo quy định của pháp luật hiện hành là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2020, cho nên những quý khách hàng kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định. Vậy những điều kiện đó là gì? Thủ tục kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm được tiến hành như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết rõ những thông tin chi tiết:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 66/2016/NĐ-CP nghị định quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, giống cây trồng, nuôi động vật rừng thông thường, chăn nuôi, thủy sản, thực phẩm
- Nghị định 123/2018/NĐ-CP nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
1. Điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
Điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm bao gồm các điều kiện sau:
Về địa điểm giết mổ:
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải có khoảng cách an toàn với khu dân cư, trường học, bệnh viện, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường quốc lộ, sông, suối, nguồn cung cấp nước sinh hoạt, trại chăn nuôi, chợ buôn bán gia súc, gia cầm và các nguồn gây ô nhiễm
+ Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm khi hoạt động phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục thành lạp hộ kinh doanh hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến gọi số:1900.6162
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề có vốn pháp định phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp tỉnh.
Đăng ký thuế hộ kinh doanh:
Tùy từng địa phương cán bộ thuế sẽ tới tận nơi để thực hiện để thực hiện đăng ký thuế. Chuẩn bị 2 bản sao hộ kinh doanh + CMND của chủ hộ kinh doanh.
Các loại thuế mà hộ kinh doanh có thể phải đóng
Nếu như gia đình bạn đăng ký hộ kinh doanh và doanh thu đạt trên 100 triệu/năm trở lên thì sẽ phải đóng 3 loại thuế: thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và thuế môn bài:
3. Thủ tục kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
Để kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, quý khách hàng cần tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật
Thành phần hồ sơ tiến hành thủ tục bao gồm
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT.
* Mời bạn xem thêm: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Trình tư, thủ tục tiến hành thủ tục bao gồm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm chuẩn bị 01 bộ hồ sơ có thành phần như trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ sở kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Cơ quan có thẩm quyền:
+ Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cách thức nộp: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện
Bước 3: Trả kết quả
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo vệ sinh ATTP và bản thuy trình cơ sở đủ điều kiện ATTP
Mẫu đơn đề nghị
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:...............................................................................
...................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:...........................................................................
...................................................................................................................................
4. Điện thoại ……………………. Fax …………………
Email ………………………………..
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập: .................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)……….. cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ..............................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Mẫu bản thuyết trình cơ sở đủ điều kiện ATTP
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…. năm….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................................
4. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email: .......................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN 100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài □ DN Cổ phần □
DN tư nhân □ Khác □
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ..........................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: .........................................
8. Công suất thiết kế: ..................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : …………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………..…………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: …………………người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………………người.
+ Lao động gián tiếp: …………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức ve ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….người; trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………..
……………………………………………………..…………………………………………………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………….
……………………………………………………..…………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |