Mục lục bài viết
1. Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học - lớp 9 có vai trò gì?
Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học dành cho học sinh lớp 9 có tác dụng như sau:
- Tuyển tập này cung cấp cho học sinh một loạt các đề thi có tính chất giải quyết các bài toán và vấn đề liên quan đến môn Hóa học. Việc làm các đề thi này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong lớp 9.
- Đây có thể là một tài liệu hữu ích cho học sinh chuẩn bị tham gia kì thi học sinh giỏi môn Hóa học. Các đề thi trong tuyển tập này có thể giúp học sinh làm quen với định dạng của các câu hỏi trong kì thi thực tế.
- Các đề thi Hóa học thường đòi hỏi học sinh phải tư duy logic và giải quyết các vấn đề phức tạp. Qua việc giải các đề thi này, học sinh có cơ hội phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề của họ.
- Giải quyết các đề thi khó trong tuyển tập này có thể giúp học sinh nâng cao tự tin và sự kiên nhẫn trong việc giải quyết các thách thức học tập.
- Việc làm các đề thi trong tuyển tập này có thể giúp học sinh phát triển thói quen ôn tập đều đặn, đặc biệt là khi họ chuẩn bị cho các kì thi quan trọng.
Tóm lại, tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học - lớp 9 có tác dụng hỗ trợ học sinh trong việc ôn tập kiến thức, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi, và nâng cao tự tin trong môn học Hóa học.
2. Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học - lớp 9
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 - ĐỀ 1
Câu 1: (6 điểm)
1 - Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau: ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16.
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là:
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.
b, Có thể tan và không bền.
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.
d, Chất kết tinh và không tan.
Câu 2: (4 điểm)
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học:
2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3: (4 điểm)
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4: (6 điểm)
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g.
a, Tìm công thức 2 axit trên .
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 - ĐỀ 2
Câu 1. (3 điểm)
Hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng:
Al → Al2O3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 → Al2O3 → Na[Al(OH)4] → Al2(SO4)3 → KAl(SO4)2.12H2O
Câu 2. (4 điểm)
(1) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp CuO, Al2O3, SiO2
(2) Có 5 lọ đựng 5 dung dịch không nhãn gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4. Không được sử dụng hóa chất nào khác hãy nhận biết các hóa chất trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3. ( 4 điểm)
Cho hình vẽ sau:
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế và nghiên cứu tính khử của khí nào trong phòng thí nghiệm?
Xác đinh các chất X, Y, Z trong thí nghiệm trên
Cho biết bông trên thí nghiệm được tẩm NaOH, hãy cho biết tại sao phải dùng bông tẩm NaOH ở miệng bình thu khí?
(4) Nếu dùng các dung dich Ca(OH)2, H2SO4 thay cho NaOH có được không?
(5) Nêu tính chất hóa học của khí được điều chế ở hình vẽ trên?
(6) Viết tất cả phương trình hóa học biểu diễn thí nghiệm trên?
Câu 4. (4 điểm)
Có các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
- Cho tác dụng với Na thì A, B, C, D có khí bay ra; E không phản ứng
- Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, C, E không phản ứng; D có khí bay ra
- Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, C, D, E bạc không xuất hiện; B có bạc xuất hiện
- Đốt trong không khí thì A, E cháy dễ dàng; D có cháy ; B,C không cháy
Xác định A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng hoá học theo các kết quả thí nghiệm trên.
Câu 5. ( 5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 5,68 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư, khí CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M tạo ra 5,91 gam kết tủa. Tính số mol của mỗi chất trong A.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Khi cho toàn bộ sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O vào một lượng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dung dịch muối này nặng hơn nước vôi ban đầu là 8,6 gam. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
Vì tổng hợp 30 đề thi rất dài, nên để thuận tiện, mời quý bạn đọc tải về và tham khảo trọn bộ đề thi qua đường link dưới đây:
>> Tải ngay: Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học - lớp 9
3. “Bí kíp” ôn luyện thi học sinh hóa giỏi hóa 9
Dưới đây là một số bí kíp ôn luyện để thành công trong kỳ thi học sinh giỏi môn Hóa học cho học sinh lớp 9:
- Xác định mục tiêu và lên kế hoạch học tập cụ thể. Lên kế hoạch hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng để đảm bảo bạn ôn luyện đầy đủ kiến thức.
- Đảm bảo bạn đã nắm vững chương trình học của lớp 9. Học tập đúng theo chương trình sẽ giúp bạn tránh bị bỏ lỡ bất kỳ kiến thức quan trọng nào.
- Sách giáo trình là nguồn tài liệu chính thống và đáng tin cậy. Đảm bảo bạn hiểu rõ và làm bài tập trong sách giáo trình.
- Tạo một sổ tay Hóa học để ghi chép các kiến thức quan trọng, công thức, và ví dụ. Việc viết tay giúp bạn nhớ lâu hơn.
- Ngoài sách giáo trình, bạn cũng nên tìm kiếm các nguồn tài liệu bổ sung như sách tham khảo, đề thi mẫu, và tài liệu trực tuyến để ôn luyện.
- Hóa học là một môn học thực hành. Hãy làm nhiều bài tập và ví dụ để rèn kỹ năng giải quyết các dạng bài tập khác nhau.
- Nếu có khả năng, hãy tham gia các khóa học hoặc lớp học thêm về Hóa học để học thêm kiến thức và thảo luận với giáo viên và bạn học.
- Làm nhiều đề thi mẫu Hóa học để làm quen với định dạng và loại câu hỏi trong kỳ thi. Điều này giúp bạn nâng cao tốc độ và tự tin.
- Thường xuyên làm bài thi thử để đánh giá năng lực của bạn. Sau mỗi đợt thi, đánh giá kết quả và xem xét điểm yếu để cải thiện.
- Trong tháng hoặc tuần cuối cùng trước kì thi, lên kế hoạch ôn tập dựa trên độ ưu tiên của từng phần kiến thức.
- Đảm bảo bạn có giấc ngủ đủ, ăn uống cân đối, và duy trì tình trạng sức khỏe tốt. Sức khỏe tốt giúp bạn tập trung và làm việc hiệu quả hơn.
- Trong kỳ thi, nếu bạn gặp câu hỏi khó, hãy tập trung vào việc hoàn thành các câu hỏi dễ trước, sau đó quay lại xử lý các câu hỏi khó hơn.
- Tự tin là yếu tố quan trọng để đối phó với áp lực thi. Tin tưởng vào khả năng của mình và cố gắng hết mình trong từng bài thi.
Hãy nhớ rằng ôn luyện là một quá trình dài hạn, đòi hỏi sự kiên nhẫn và cố gắng đều đặn. Chúc bạn đạt được thành công trong kỳ thi học sinh giỏi môn Hóa học!
Bài viết liên quan: Hóa học lớp 9: Nhận biết và phân biệt các chất
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Khuê về "Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi Hóa học - lớp 9". Xin cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm theo dõi!