1. Visa là gì?

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Như vậy, visa hay thị thực là bằng chứng xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Miễn thị thực (hoặc “miễn visa”) là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.

Trong những năm gần đây, Visa đã mở rộng phạm vi hoạt động từ thẻ ngân hàng sang giao dịch ngân hàng điện tử, hoạt động như một nhà xử lý thanh toán thẻ nợ điểm bán, và các giao dịch thanh toán bù trừ tự động (ACH) cho các định chế tài chính trong một vài tiểu bang. Các định chế tài chính thành viên của Visa phát hành thẻ tín dụng Visa và thẻ nợ Thẻ Chi phiếu Visa (Visa Check Card debit cards). Tên đầy đủ là Hiệp hội Dịch vụ Quốc tế Visa. (Visa International Services Association).

2. Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 12 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019, các trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;

- Việt Nam đơn phương miễn thị thực.

Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

+ Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Theo Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam, Việt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 91 nước, trong đó 04 Hiệp định với Ca-mơ-run, Nam-mi-bi-a, Ê-ti-ô-pi-a và Pa-na-ma (HCPT) chưa xác định hiệu lực.

Theo Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2019, Chính phủ thống nhất gia hạn việc miễn thị thực cho công dân các nước: Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Na Uy, Vương quốc Thụy Điển, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Bê-la-rút khi nhập cảnh Việt Nam đến ngày 31/12/2022 với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Các loại visa

Visa du lịch: Visa này được cấp cho khách có nhu cầu du lịch, có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

Visa thương mại: Được cấp cho người nước ngoài có mục đích tìm cơ hội đầu tư, kinh doanh. Visa có giá trị từ 90 đến 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh và được quyền xuất nhập cảnh nhiều lần qua các cửa khẩu quốc tế.

Giấy phép tạm trú: Được cấp cho người nước ngoài đến làm việc thường xuyên, có giá trị 1 năm kể từ ngày nhập cảnh và được quyền nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế.

Visa di dân: Dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như Cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng...

Visa không di dân: Dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại sau:

- Du lịch

- Công tác, làm việc.

- Kinh doanh.

- Điều trị, chữa bệnh.

- Lao động thời vụ.

- Học tập.

- Các chương trình trao đổi.

- Ngoại giao, chính trị.

4. Thủ tục xin cấp Visa:

Đơn xin cấp visa

Đơn xin cấp visa là văn bản đầu tiên cần có trong danh sách làm visa cần những giấy tờ gì. Đây là tờ khai thể hiện ý chí và mong muốn của đương đơn đối với cơ quan có thẩm quyền.

Tại đây, người nộp đơn sẽ phải điền các thông tin cơ bản như:

  • Thông tin cá nhân;
  • Thông tin về chuyến đi
  • Thông tin công việc;
  • Thông tin tài chính;
  • Loai visa cần xin cấp…

Sau cùng, người nộp đơn thường sẽ phải cam kết và ký tên vào phần cuối của văn bản.

Cơ quan có thẩm quyền chủ yếu căn cứ vào tờ khai này để thực hiện việc cấp visa. Các loại giấy tờ khác trong hồ sơ chỉ có nhiệm vụ chứng minh các thông tin đã ghi nhận là đúng và trùng khớp.

Đơn xin cấp visa thường được trình bày theo mẫu có sẵn, do cơ quan có thẩm quyền của nước phát hành visa cung cấp. Ví dụ như của Việt Nam là mẫu NA1, của Hoa kỳ là Mẫu DS-160, Trung Quốc là V.2013,…

Hộ chiếu

Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport) có thể ví như chứng minh thư của bạn khi ở nước ngoài. Và thường visa sẽ được dán ngay lên hộ chiếu (trừ trường hợp cấp rời). Bạn sẽ phải xuất trình hộ chiếu khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở bất kỳ quốc gia nào.

Ảnh

Ảnh là thứ luôn cần có trong mọi hồ sơ. Ý nghĩa của nó không có gì khác là để nhận dạng người được cấp visa. Để có thể phục vụ mục đích đó, ảnh thường phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ như phải được chụp gần nhất trong bao nhiêu tháng, không đeo kính đen, mắt nhìn thẳng, không đội mũ,…

Ảnh sẽ được dán vào tờ khai và trên visa cấp rời.

Sau đây là các loại giấy tờ chứng minh những thông tin mà bạn đã khai ở đơn xin cấp visa:

Giấy tờ thông tin cá nhân

Xác nhận lại những thông tin cá nhân mà bạn đã cung cấp cũng như lý lịch tư pháp của bạn. Ví dụ như chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân,…

Giấy tờ về thân nhân

Cung cấp rõ thêm các thông tin về bạn, những người thân trong gia đình có thể liên hệ trong trường hợp bất ngờ xảy ra.

Các loại giấy tờ này có thể là:

  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy chứng nhận độc thân;
  • Giấy đăng ký kết hôn

Giấy tờ chứng minh công việc

Việc chứng minh công việc thường được gộp với chứng minh tài chính. Mục đích của những giấy tờ trong mục này là khai báo cho cơ quan có thẩm quyền về nghề nghiệp, chức danh, vị trí làm việc của bạn.

Theo đó, giấy tờ chứng minh công việc thường là các loại giấy tờ sau:

  • Hợp đồng lao động;
  • Quyết định bổ nhiệm;
  • Thang lương, bảng lương, bậc lương,…

Tại sao cơ quan cấp thị thực lại cần biết công việc của bạn? Đó là đảm bảo các thông tin khác của bạn là chính xác và hợp lý. Bao gồm cả mục đích nhập cảnh, khả năng tài chính cũng như những lý do chính trị khác.

Giấy tờ chứng minh tài chính

Chứng minh tài chính là việc làm khá phổ biến khi thực hiện xin visa. Hiểu đơn giản là bạn sẽ cho cơ quan cấp visa thấy được tiềm lực tài chính của bạn mạnh đến đâu. Điều này có hai ý nghĩa. Một là bạn có khả năng chi trả các khoản chi phí trong chuyến đi. Hai là bạn không trốn ở lại quốc gia đó khi hết thời gian lưu trú. Tức là có đi, có về.

Các giấy tờ chứng minh tài chính có thể kể đến như:

  • Tài khoản tiết kiệm đã gửi được một thời hạn, có một số tiền nhất định. Số tiền này phụ thuộc vào yêu cầu của từng quốc gia.
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với các tài sản khác: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô,…
  • Bảng lương,…

Một điều ai cũng thừa nhận là tài chính của bạn càng mạnh, cơ hội được cấp visa càng cao.

Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh

Mục đích nhập cảnh là một thông tin quan trọng bạn cần điền trong đơn xin cấp visa. Ví dụ như du lịch, công tác, thăm thân hay học tập,… Mục đích nhập cảnh cũng là tiêu chí để phân loại visa. Từ đó quyết định các loại giấy tờ trong hồ sơ như đã nói ở trên.

Tùy vào mục đích nhập cảnh mà bạn sẽ phải chuẩn bị giấy tờ và hồ sơ sao cho phù hợp. Bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn từ Đại sứ quán, Lãnh sứ quán. Để nắm rõ hơn những thứ bạn cần cung cấp ứng với yêu cầu của Đại sứ quán, hãy tư duy theo hướng sau: Bạn sẽ những gì và có gì chứng minh điều đó?

Giả sử bạn nhập cảnh với mục đích du lịch, bạn sẽ cần:

  • Di chuyển đến nơi du lịch: đặt chỗ máy bay
  • Hoạt động du lịch: đặt chỗ khách sạn, lịch trình di chuyển, tham quan.

Còn nếu bạn nhập cảnh với mục đích công tác, có thể bạn sẽ cần:

  • Quyết định cử đi công tác;
  • Thư mời của đối tác bên nước ngoài

Giấy tờ khác

Bảo hiểm hoặc một số giấy tờ khác trong trường hợp đặc thù.

Nước nào miễn visa cho công dân Việt Nam?

Hiện nay, theo cập nhật của Bộ Ngoại giao, các nước đơn phương miễn visa cho công dân Việt Nam, gồm:

- Đài Loan miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Ru-ma-ni miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Pa-na-ma áp dụng miễn visa cho công dân Việt Nam.

- Anh miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao.

- Belarus miễn visa 05 ngày cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Hồng Công miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ...

Phân biệt Passport và Visa

Từ những thông tin trên, chắc hẳn bạn đã phần nào hiểu được sự khác biệt giữa Passport và Visa. Nói một cách dễ hiểu, Passport là giấy tờ bạn cần có trước khi muốn đi nước ngoài và nó là tài liệu cần có để được cấp Visa (nếu đến những quốc gia có yêu cầu Visa). Passport được dùng trong và ngoài nước như một loại giấy tờ tùy thân còn Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (nước cấp Visa).

Không có Passport sẽ không được cấp Visa vì Visa thường được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào một hay một số trang của Passport tùy quy định của mỗi nước. Hoặc nếu Visa cấp rời, bạn cũng phải luôn kẹp nó cùng Passport để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.

Ví dụ như: Khi bạn muốn nhập cảnh sang Thụy Sĩ 2 tuần, trước tiên bạn cần phải có Passport do Chính phủ Việt Nam cấp, xác nhận bạn là công dân Việt Nam muốn ra nước ngoài. Tiếp theo, bạn cần phải có Visa do Chính phủ Thụy Sĩ cấp cho phép bạn nhập cảnh vào quốc gia của họ để du lịch.