I. Zip Code là gì?

1. Khái niệm về Zip Code?

Zip Code có cách viết đầy đủ là Zip Postal dịch sang Tiếng Việt là mã bưu chính, mã bưu điện, là hệ thống mã code được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu, giúp xác nhận địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để khai báo thông tin khi người dùng thực hiện việc mua hàng trên web quốc tế có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính.

 

2. Cấu trúc Zip Code 

Theo Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quyết định ban hành Mã bưu chính quốc gia: gồm 5 kí  số 1, 2, 3, 4, 5.

Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam

 

3. Nguyên tắc gắn Mã bưu chính quốc gia

Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 5 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã quy định cụ thể như sau:

- Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

+ Vùng 1 (gồm 07 tỉnh): Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "0".

+ Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "1".

+ Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "2".

+ Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "3".

+ Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "4".

+ Vùng số 6 (gồm 07 tỉnh: Đã Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "5".

+ Vùng số 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "6".

+ Vùng số 8 (gồm 07 tỉnh: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "7".

+ Vùng số 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "8".

+ Vùng số 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là "9".

- Hai ký tự đầu tiên ( từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác minh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh).

Cụ thể:

+ Tỉnh có quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);

+ Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);

+ Trường hợp đặc biệt:

Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;

TP. Hà Nội được gán 05 mã;

TP. Hồ Chí Minh được gán 05 mã;

+ Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).

+ Dự trữ 03 mã tỉnh cho 3 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

- Ba hoặc 4 ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện, và đơn vụ hành chính tương đương (dưới đây viết tắt là quận).

Cụ thể:

+ Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng 3 ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

+ Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba kí tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc 

+ Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gắn hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

Việc gắn mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân Tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

- Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

+ Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh

+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:

  • Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
  • Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Các đối tượng gán mã trong quận

+ Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:

  • Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp huyện
  • Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau: 4 cơ quan hành chính cấp quận (Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc); các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương thì việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông; các điển phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường, điểm BĐ VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường

 

4. Vì sao cần mã bưu chính Zip Code? Lợi ích khi biết được số Zip Code?

- Đối với người sử dụng dịch vụ ma bưu chính zip Code:

+ Bưu kiện gửi đi sẽ được vận chuyển chính xác và nhanh chóng

+ Hạn chế số lương bưu gửi không chuyển phát được.

+ Bạn sẽ nhận được cơ hội giảm giá dịch vụ khi gửi hàng.

+ Nâng cao được chất lượng cung ứng dịch vụ.

- Đối với tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ:

+ Thời gian sẽ được rút ngắn khi sàng lọc bưu gửi và vẫn đảm bảo được sự chính xác.

+ Hướng chuyển bưu gửi sẽ được xác định dễ dàng nhanh chóng trong trường hợp địa chủ không rõ ràng.

+ Chất lượng dịch vụ sẽ được nâng cao đáp ứng nhu cầu chuyển phát ngày càng tăng của khách hàng.


+ Giá thành vận chuyển được giảm giá để thu hút khách hàng.

+ Tăng thu nhập khi số lượng bưu gửi được chuyển phát nhanh và chính xác

+ Việc ứng dụng các phần mềm hỗ trợ khai thác và quản lý được áp dụng giúp công việc hiệu quả hơn.

+ Thống kê sản lượng cũng đơn giản hóa  thông qua việc kết nối dữ liệu đã được gắn mã bưu chính.

Lưu ý: khi điền mã bưu chính Zip Code ở Việt Nam phải đảm bảo địa chỉ người gửi và người nhận rõ ràng trên bì thư, kiện hàng hoặc những tài liệu liên quan. Mã bưu chính sẽ được ghi sau tỉnh/thành phố và được phân cách với tỉnh/ thành phố tối thiểu 1 ký tự trống. Mã số này là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ của người gửi và người nhận. Mã bưu chính sẽ được viết tay hoặc in nhưng được đảm bảo sự chính xác, rõ ràng. Với những bưu gửi có ô dành riêng cho mã bưu chính Zip Code thì phần ghi địa chỉ người gửi và người nhận cần ghi rõ mã bưu chính. Chỉ mỗi ô chỉ ghi 1 chữ số và các chữ số này phải được rõ ràng, không tẩy hoặc gạch 

 

II. Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt 

1. Hướng dẫn nhanh

Truy cập trang Web Tra cứu mã bưu chính quốc gia -> Nhập địa bạn muốn kiểm tra mã Zip Code-> nhấn Tìm kiếm-> Tìm và copy mã bưu chính nơi bạn cần tra cứu.

 

2. Hướng dấn chi tiết

Bước 1: Truy cập trang web Tra cứu mã bưu chính quốc gia

Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam

Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã Zip Code và nhấn Tìm kiếm.

Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam

Hoặc bạn có thể chọn Tải toàn bộ mã tại đây để có thể tra cứu ngay cả khi không có mạng Internet

Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam

Bước 3: Tìm và coppy mã bưu chính nơi bạn cần tra cứu.

Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt NamDanh sách mã bưu chính Zip Code của 63 tỉnh thành ở Việt Nam 2023

STT Tỉnh/ Thành phố Zip code
1 An Giang  90000
2 Bà Rịa Vũng Tàu 78000
3 Bạc Liêu 97000
4 Bắc Kạn 23000
5 Bắc Giang 26000
6 Bắc Ninh 16000
7 Bến Tre 86000
8 Bình Dương 75000
9 Bình Định 55000
10 Bình Phước 67000
11 Bình Thuận 77000
12 Cà Mau 98000
13 Cao Bằng 21000
14 Cần Thơ 94000
15 Đà Nẵng 50000
16 Điện Biên 32000
17 Đắk Lắk 63000-64000
18 Đắk Nông 65000
19 Đồng Nai 76000
20 Đồng Tháp 81000
21 Gia Lai 61000-62000
22 Hà Giang 20000
23 Hà Nam 18000
24 Hà Nội 10000-14000
25 Hà Tĩnh 45000-46000
26 Hải Dương 03000
27 Hải Phòng 04000-05000
28 Hậu Giang 95000
29 Hòa Bình 36000
30 TP. Hồ Chí Minh 70000-74000
31 Hưng Yên 17000
32 Khánh Hòa 57000
33 Kiên Giang 91000-92000
34 Kon Tum 60000
35 Lai Châu 30000
36 Lạng Sơn 25000
37 Lào Cai 31000
38 Lâm Đồng 66000
39 Long An 82000-83000
40 Nam Định 07000
41 Nghệ An 43000-44000
42 Ninh Bình 08000
43 Ninh Thuận 59000
44 Phú Thọ 35000
45 Phú Yên 56000
46 Quảng Bình 47000
47 Quảng Nam 51000-52000
48 Quảng Ngãi 53000-54000
49 Quảng Ninh 01000-02000
50 Quảng Trị 48000
51 Sóc Trăng 96000
52 Sơn La 34000
53 Tây Ninh 80000
54 Thái Bình 06000
55 Thái Nguyên 24000
56 Thanh Hóa 40000-42000
57 Thừa Thiên Huế 49000
58 Tiền Giang 84000
59 Trà Vinh 87000
60 Tuyên Quang 22000
61 Vĩnh Long 85000
62 Vĩnh Phúc 15000
63 Yên Bái 33000

Lưu ý: một số nơi bắt buộc nhập mã Zip Code 6 chữ số, bạn cần thêm chữ số 0 vào cuối mã là xong.

Vui lòng liên hệ hotline 1900.6162 hoặc liên hệ email: lienhe@luatminhkhue.vn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích!