Mục lục bài viết
1. Tổng hợp những kiến thức luyện từ và câu lớp 2
1.1. Ôn tập về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm
Các em học sinh cần đọc thật kỹ để ghi nhớ và ôn tập lại những kiến thức dưới dây.
Kiến thức cần ghi nhớ | Ví dụ |
Từ chi sự vật: đây là những từ được dùng chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật, ... | - Người: cô giáo, học sinh, em bé, bà già, ông cụ ... - Con vật: thỏ, hổ, gà, chó, mèo, ... - Cây cối: cây chanh, cây dừa, cây nhãn, cây vải,... - Đồ vật: giường, chiếu, gối, chăn, tủ, ti vi, ... |
Từ chỉ hoạt đồng: đây là những từ chỉ hành động của người, của con vật | - Người: đi học, đi chơi, làm việc, quét nhà, giặt quần áp, nấu cơm, ... - Con vật: bay, bơi, săn mồi, kêu, gáy, ... |
Từ chỉ trạng thái: đây là những từ chỉ thái độ, tình cảm, tâm trạng của con người hoặc tình trạng của sự vật. | - Tình cảm: yêu, quý, ghét, thương, ... - Tâm trạng: buồn tẻ, vui vẻ, chán nản, sợ, lo lắng, hồi hộp, ... - Thái độ: giận, cáu, dỗi, bình tĩnh, niểm nở, ... - Trạng thái của sự vật: ngủ, thức, toả, mọc, lặn, ..... |
Từ chỉ đặc điểm, tính chất: đây là những từ chỉ màu sắc, kích thước, hình dáng, tính tình, phẩm chất, .... của người và sự vật. | - Màu sắc: xanh biếc, trắng ngà, đỏ thậm, vàng chanh, tím biếc, xanh ngọc, .... - Kích thước: dài, to, bé, nhỏ, khổng lồ, to đùng, bé tí, mỏng tanh, dày, ... - Hình dáng: béo, gầy, tròn, méo, vuông, bầu dục, .... - Tính tình: hiền lành, phúc hậu, đanh đá, ghê gớm, nóng nảy, ... - Phẩm chất: giỏi, dốt, thông minh, xấu tính, ngoan, hư, chăm chỉ, cần cù, thật thà, khiêm tốn, dũng cảm, ... - Một số từ chỉ tính chất khác: xa, gần, nhanh, chậm, ồn ào, lặng lẽ, nặng, nhẹ, ... |
1.2. Ôn tập về các loại câu
- Dạng câu: Ai là gì?
Ai ( con gì, cái gì, cây gì ) | là gì ? ( có chứa những từ ngữ chỉ sự vật ) |
Bố em | là Bác sĩ |
Quyển vở | là một đồng dùng học tập |
Cá mập | là loài động vật ăn thịt |
Hoa phượng | là biểu tượng của thành phố Hải Phòng |
- Dạng câu: Ai ( con gì ) làm gì ?
Ai ( con gì ) | làm gì? ( chứa những từ ngữ chỉ hoạt động) |
Bố em | đang trồng cây ngoài vườn |
Bà em | đang ngồi đan khăn len |
Con gà mái | đang dẫn đàn con đi kiếm mồi |
Con lợn éc | đang nằm ngủ trong chuồng |
- Dạng câu: Ai (cái gì, con gì, cây gì ) thế nào?
Ai ( cái gì, con gì, cây gì) | thế nào? ( có chứa từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái) |
Ông em | nhìn rất phúc hậu |
Cô giáo em | rất dịu dàng |
Con mèo | rất tinh nghịch |
Ông mặt trời | toả nắng chói chang |
Vườn hoa | đua nhau nở rược rỡ |
2. Bài tập ôn luyện môn luyện từ và câu cơ bản lớp 2 có đáp án chi tiết
Bài 1: Viết những từ dưới đây vào cột thích hợp; gà, chăm chỉ, hiền lành, phượng, đi chợ, rau cải, thợ lặn, nức nở, vở, làm bài, bài tập, đỏ, bàn, máy tính, ngốc nghếch, kiến trúc sư, mát rượi, ngủ say, nóng nảy, bực tức, chào, đấm, ôm, thơm.
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ hoạt động | Từ chỉ trạng thái | Từ chỉ đặc điểm |
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ hoạt động | Từ chỉ trạng thái | Từ chỉ đặc điểm |
gà, phượng, rau cải, thợ lặn, vở, bài tập, bàn, máy tính, kiến trúc sư. | đi chợ, làm bài, đấm, ôm, thơm | nức nở, ngủ say, nóng nảy, bực tức | chăm chỉ, hiền lành, đỏ, ngốc nghếch, mát rượi, |
Bài 2: Cho những câu sau, hãy phân loại xem chúng thuộc những kiểu câu nào bằng cách đánh dấu X. Trong mỗi câu hãy gạch chéo ( / ) giữa hai bộ phận của câu.
Câu | Ai là gì? | Ai làm gì? | Ai thế nào? |
1. Em và các bạn đang làm bài tập 2. Bố mẹ dẫn em đi chơi công viên nước 3. Chim ri là dì Sáo sậu 4. Giọng kể chuyện của cô giáo thật truyền cảm 5. Chiếc ô tô đồ chơi kia là quà sinh nhận mẹ tặng cho em 6. Cái chân của chú vịt như mái chèo 7. Người em yêu nhất đó là mẹ của em 8. Hoa hướng dương vàng óng như mặt trời tí hon 9. Bố em đang đi làm 10. Liên và Minh là hai bạn học giỏi nhất lớp 11. Mèo con đang chạy bắt chuột 12. Chó con đang chạy lon ton trên sân 13. Mái tóc của bà đã điểm màu trắng 14. Bác sĩ là những thiên thần áo trắng 15. Những bông hồng kia đỏ thậm như nhung |
Lời giải chi tiết
Câu | Ai là gì? | Ai làm gì? | Ai thế nào? |
1. Em và các bạn/ đang làm bài tập 2. Bố mẹ /dẫn em đi chơi công viên nước 3. Chim ri/ là dì Sáo sậu 4. Giọng kể chuyện của cô giáo/ thật truyền cảm 5. Chiếc ô tô đồ chơi kia /là quà sinh nhận mẹ tặng cho em 6. Cái chân của chú vịt/ là mái chèo 7. Người em yêu nhất/ đó là mẹ của em 8. Hoa hướng dương/ vàng óng như mặt trời tí hon 9. Bố em /đang đi làm 10. Liên và Minh/ là hai bạn học giỏi nhất lớp 11. Mèo con/ đang chạy bắt chuột 12. Chó con/ đang chạy lon ton trên sân 13. Mái tóc của bà /đã điểm màu trắng 14. Bác sĩ /là những thiên thần áo trắng 15. Những bông hồng kia/ đỏ thậm như nhung | X | ||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
X | |||
Bài 3: Đặt câu theo các mẫu câu đã học
- Nói về bố em: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
- Nói về một con vật Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
Lời giải chi tiết
- Nói về bố em :
+ Bố em là Bộ đội
+ Bố em đang tưới cây ngoài vườn
+ Bố em là người rất vui tính
- Nói về con gà trống:
+ Con gài trông là chiếc chuông báo thức
+ Con gà trống đang bới giun
+ Con gà trống trông rất oai hùng
Bài 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Các em nhớ đọc thật kỹ, tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động hoặc đặc điểm để xác định đúng loại câu, sau đó mới đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
1. Em là học sinh lớp 2/7. (=> câu Ai là gì?, Em là bộ phận Ai)
Mẫu: Ai là học sinh lớp 2/7?
2. Thầy Vinh là hiệu trưởng trường em.
………………………………………………………………………………………….
3. Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam.
………………………………………………………………………………………….
4. Các bạn ấy là những học sinh giỏi của lớp em.
………………………………………………………………………………………….
5. Chúng em trồng cây ngoài vườn trường.
………………………………………………………………………………………….
6. Mấy con chim hót líu lo trên cành.
………………………………………………………………………………………….
7. Con ngựa phi nhanh về phía trước.
………………………………………………………………………………………….
8. Thầy giáo hướng dẫn các bạn làm bài.
………………………………………………………………………………………….
9. Bố của em rất nghiêm khắc.
………………………………………………………………………………………….
10. Đôi mắt bạn ấy sáng ngời.
………………………………………………………………………………………….
11. Chú mèo lim dim đôi mắt.
………………………………………………………………………………………….
12. Bộ lông của chú mèo vàng óng và mượt mà.
………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ ngữ sau
1 đẹp ...; thưởng ...
2 dài ...; thắng ...
3 cao ...; còn ....
4 béo(mập) ....; dễ ....
5 to ...; lạ ....
6 tròn ....; vui vẻ ...
7 cong ...; cuối cùng ...
8 lên ...; kết thúc ...
9 trong ...; xuất hiện ...
10 trái ...; yên tĩnh ...
11 trước ...; thông minh ...
12 trên ...; đoàn kết ...
13 sáng ...; siêng năng ...
14 ngày ...; chậm chạp ...
15 trời ...; bình tĩnh ...
16 nóng ...; an toàn ...
17 hẹp ...; đẹp đẽ ....
18 mềm ...; lạc quan ...
19 khô ...; gan dạ ...
20 đói ...; chăm chỉ ...
21 vơi ...; khéo léo ...
22 vui ...; hiền lành ...
23 yêu ...; bẩn thỉu ...
24 khen ...; gọn gàng...
25 nhiều ...; yêu thương ...
26 nhanh ...; dễ dãi ...
27 già ...; thức ...
28 rách ...; dày ...
9 nổi ...; cũ ....
30 người lớn ...; chua ...
31 đực ...; mặn ...
32 trai ...; đẹp ...
33 sống ...; tốt ...
34 non ....; ngoan ....
35 trẻ ....; hiền ...
36 chín ...; đen ...
37 xanh ...; xanh ....
38 gốc ...; khỏe...
39 đã ....; xa ....
40 tắt ....; mưa ...
41 khổng lồ ....; dịu dàng ...
3. Bài tập ôn luyện môn luyện từ và câu nâng cao lớp 2
1. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai thế nào?”
A. Báo Hoa muốn qua sông.
B. Hà Mã kiếm ăn bên sông.
C. Hà Mã là con vật thông minh.
2. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ phẩm chất của con người
A. Sách, ghế, kính.
B. Lẫm chẫm, dạy, múa.
C. Cao lớn, thông minh, cần cù.
D. Giỏi, thông minh, nhanh trí.
3. Trong câu “Em buộc cho búp bê hai bím tóc.” Từ chỉ hoạt động là:
A. em
B. búp bê
C. buộc
D. hai bím tóc
4. Câu “Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
5. Từ nào nói về đặc điểm tính tình của một người?
A. tốt
B. hiền
C. ngoan
D. Tất cả đều đúng
6. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
7. Trong câu Bây giờ, Hoa đã là chị rồi.”, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai”?
A. Bây giờ
B. đã
C. Hoa
D. là chị rồi
8. Câu “Mái tóc của ông em bạc trắng” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
9. Câu “Chó tranh ngậm ngọc.” thuộc kiểu câu nào?
A. Ai thế nào?
B. Ai là gì?
C. Ai làm gì?
10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm của người và vật trong câu sau: Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
11. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi)
a)
. – Bố ơi có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ
Sao con hỏi ngốc như vậy
Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao
Dạ có đấy ạ
bố ơi
biển Chết qua đời khi nào ạ
b)
Gió thổi nhẹ
Nước lăn tăn ánh bạc
Mặt trăng tròn vành vạnh
sáng long lanh.
c)
Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa
Ngày Tết, chợ hoa đông đúc
Hoa đào
hoa mai
lay ơn
thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết của chúng tôi: Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 mới nhất