Mục lục bài viết
1. Nội dung kiến thức trong tiếng Anh lớp 11 Unit 8
Trong Unit 8 tiếng Anh lớp 11 có đề cập đến các nội dung kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ, đây là một chủ đề ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng anh. Đối với nội dung về mệnh đề quan hệ, cần chú ý một số vấn đề sau:
- Về khái niệm: Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó.
- Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ thường dùng hai loại từ chính là đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.
+ Các loại đại từ quan hệ
Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người
Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O
Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người
Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O
Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật
Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O hoặc ….N (thing) + Which + S + V
That: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ. That còn thường sử dụng trong các trường hợp sau: khi đi sau là các hình thức so sánh nhất; khi đi sau các từ như: only, the last, the first; khi các danh từ đi trước bao gồm cả người cả vật. Hoặc sử dụng khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định như: nobody, anyone, no one, anything, something,...
Whose: Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật.
Cấu trúc: …. N (person, thing) + Whose + N + V
+ Các loại trạng từ quan hệ Ngoài các đại từ quan hệ thì trong mệnh đề quan hệ còn có các trạng từ quan hệ. Cụ thể:
Why: Thường sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason.
Cấu trúc: …..N (reason) + Why + S + V … V
Where: Dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there.
Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)
When: Dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, thay cho when.
Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)
2. Các nội dung kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ rút gọn
- Mệnh đề quan hệ rút gọn là mệnh đề quan hệ trong đó các đại từ quan hệ được lược bỏ đi (mà không hề gây nhầm lẫn gì).
- Hai dạng rút gọn Relative Clause thông dụng nhất có thể kể đến: Rút gọn ở dạng Hiện tại phân từ (V-ing) Rút gọn ở dạng Quá khứ phân từ (V3/V-ed)
+ Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng "V-ing":
Nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thì ta có thể rút gọn câu khi loại bỏ trợ động từ "to be" và thay thế "V-ing".
Ví dụ: The man who is standing there is my brother
> The man standing there is my brother
Câu này lược bỏ đại từ quan hệ "that", trợ động từ "did" và đổi "take" thành "taking".
*Trường hợp đặc biệt: Nếu sau khi rút gọn mà động từ trở thành "being" thì ta có thể lược bỏ "being".
Ví dụ: The man who was in charge of this department has just resigned.
=> The man being in charge of this department has just resigned.
=> The man in charge of this department has just resigned.
=> Câu này thay thế "who was" thành "being" rồi sau đó loại bỏ luôn "being".
Nếu sau khi rút gọn mà động từ trở thành "having" thì ta đổi "having" thành "with", "not having" thành "without".
Ví dụ: Employees who have a C1 German Certificate will be given a raise.
=> Employees having a C1 German Certificate will be given a raise.
=> Employees with a C1 German Certificate will be given a raise.
=> Câu này thay thế "who have" thành "having", "having" lại đươc thay thành thành "with
+ Mệnh đề quan hệ rút gọn với "V-ed/V3":
Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động thì ta có thể rút gọn câu khi loại bỏ trợ động từ "to be" và giữ nguyên động từ dạng "V3/V-ed".
Ví dụ: The books which were written by Nam Cao are interesting
=> The books written by Nam Cao are interesting.
The students who were punished by teacher are lazy
=>The students punished by teacher are lazy.
- Lưu ý:
Chỉ có đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ, ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which
- Một số quy tắc cần nhớ khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ.
+ Danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng Whom và Which
+ Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom
+ Dùng "that" khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last.
3. Bài tập tiếng Anh dành cho lớp 11 Unit 8 Our World Heritage Sites
Bài 1: Fill the blanks with the right form of the words from the box: dynasty; excavation; complex; relic; intact; heritage
1. These historic buildings are an important part of Ha Noi's __________ and should be preserved.
2. During the different __________, the Thang Long Imperial Citadel was expanded.
3. The archaeological __________ that led to the discovery of the ancient city lasted several years.
4. A lot of ancient houses in Hoi An remain __________ even after several hundred years.
5. A lot of __________ from ancient times are on display at the national heritage museum.
6. The old houses have been pulled down in order to build a modern residential __________.
Đáp án:
1. heritage; 2. dynasties; 3. excavations; 4. intact; 5. relics; 6. complex
Bài 2: Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence. Xem thêm tại:
1. At the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long, visitors can see the __________ site at 18 Hoang Dieu Street and several famous monuments. (archaeology)
2. Ha Long Bay was recognised as a World Natural Heritage Site for its __________ beauty and geological value in 1994 and 2000 respectively. (nature)
3. In December 1993, UNESCO recognised the Complex of Hue Monuments as a World __________ Heritage Site – the first site in Viet Nam to be added to the World Heritage list. (culture)
4. The tour of the cave and grotto system is the main __________ for tourists in Phong Nha - Ke Bang National Park. (attract)
5. What is special about Hoi An Ancient Town is that it is in a good state of __________. (preserve)
Đáp án:
1. archaeological; 2. natural;3. Cultural; 4. attraction; 5. preservation
Bài 3: Underline the correct word or phrase in each sentence
1. Have you visited the pagodas (to lie / lying / lain) on Tran Phu Street in Hoi An?
2. Irresponsible tourists damaged the archaeological site and some of the relics (to date / dating / to be dated) back to the last ruling dynasty.
3. The ancient houses (to destroy / destroying / destroyed) by the fire are now under reconstruction.
4. Most tourists like buying clothes, lanterns, and other handicrafts (to make / making / made) by local craftsmen in Hoi An.
5. The only thing (to see / seeing / sees) at the Citadel of the Ho Dynasty is the stone walls.
6. The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam (to be recognised / be recognising / recognises)
Đáp án:
1. lying; 2. dating; 3. destroyed; 4. made; 5. to see; 6. to be recognised
Để có thể hiểu rõ hơn một số nội dung của bài viết, tham khảo: Bài tập chia thì Tiếng Anh lớp 8 có đáp án chi tiết.
Trân trọng