Mục lục bài viết
1. Hiểu như thế nào về cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu?
- Hiện nay, theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 1999, sửa đổi, bổ sung 2014 có quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan bao gồm:
+ Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.
+ Cấp Tá có bốn bậc: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.
+ Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.
- Pháp luật cũng có quy định cụ thể về cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan cụ thể như sau: Đối với cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 2011, sửa đổi bổ sung 2014 có quy định:
+Trung đội trưởng: Thượng úy;
+ Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội: Đại úy;
+ Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn: Trung tá;
+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện: Thượng tá;
+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn: Đại tá;
+ Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh: Đại tá;
+ Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng: Thiếu tướng; h. Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Trung tướng;
+ Chủ nhiệm, Tổng cục, Chính ủy Tổng cục: Trung tướng;
+ Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: Đại tướng;
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Đại tướng.
- Về cấp hàm cơ yếu, cấp hàm cơ yếu hiện nay được chia thành 10 bậc bao gồm: cấp hàm cơ yếu bậc 1; cấp hàm cơ yếu bậc 2: cấp hàm cơ yếu bậc 3; cấp hàm cơ yếu bậc 4; cấp hàm cơ yếu bậc 5; cấp hàm cơ yếu bậc 6; cấp hàm cơ yếu bậc 7; cấp hàm cơ yếu bậc 8; cấp hàm cơ yếu bậc 9; cấp hàm cơ yếu bậc 10.
- Cấp hàm cơ yếu bao gồm những đối tượng sau đây:
+ Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực; Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; Nghiệp vụ mật mã; Chứng thực số và bảo mật thông tin; An ninh mạng; Quản lý mật mã dân sự; Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; Kỹ thuật mật mã; Mã dịch mật mã; Kiểm định mật mã; Tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu.
+ Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
2. Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
Về nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu được quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 06 năm 2023 Thông tư Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc Phong, cụ thể:
Bảng 2: BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | NÂNG LƯƠN LẦN 1 | NÂNG LƯƠNG LẦN 2 | ||
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2023 | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2023 | ||
1 | Đại tướng | 11.00 | 19.800.000 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10.04 | 18.720.000 | - | - |
3 | Trung tướng | 9.80 | 17.640.000 | - | - |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 | |||||
4 | Thiếu tướng | 9.20 | 16.560.000 | - | - |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 | |||||
5 | Đại tá | 8.40 | 15.120.000 | 8.60 | 15.480.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 | |||||
6 | Thượng tá | 7.70 | 13.860.000 | 8.10 | 14.580.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 | |||||
7 | Trung tá | 7.00 | 12.600.000 | 7.40 | 13.320.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 | |||||
8 | Thiếu tá | 6.40 | 11.520.000 | 6.80 | 12.240.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 | |||||
9 | Đại úy | 5.80 | 10.440.000 | 6.20 | 11.160.000 |
10 | Thượng úy | 5.35 | 9.630.000 | 5.70 | 10.260.000 |
3. Điều kiện để được thăng bậc hàm sĩ quan theo quy định hiện nay
Để có thể được thăng quân hàm đối với các sĩ quan tại ngũ, pháp luật có quy định sĩ quan tại ngũ phải đáp ứng được đầy đủ điều kiện được quy định tại Điều 17 Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sửa đổi bổ sung 2014 cụ thể như sau: Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây về
- Đủ tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định của pháp luật. Quy định về tiêu chuẩn chung bao gồm: Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao; Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm; Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ; Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Và phải đủ thời hạn xét thăng quân hàm, pháp luật quy định về thời hạn xét tăng quân hàm cụ thể như sau:
+ Từ Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
+ Từ Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
+ Từ Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
+ Từ Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
+ Từ Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
+ Từ Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
+ Từ Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
+ Từ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
+ Từ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
+ Từ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
+ Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. 3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
- Bên cạnh đó, pháp luật còn quy định đối với sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
- Ngoài ra, tại Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sửa đổi, bổ sung 2014 cũng có quy định về việc thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn, theo đó sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam khi trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương; hoặc thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên.
Trên đây một số vấn đề có liên quan đến bảng nâng lương cấp bậc hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu. Để hiểu rõ hơn các nội dung có liên quan, tham khảo: Hệ số lương thiếu tá quân đội, thiếu tá công an là bao nhiêu?
Mọi thắc mắcb về các vấn đề pháp lý có liên quan đến bảng nội dung nâng lương cấp bậc hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu liên hệ 19006162 hoặc email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp chi tiết.