1. Khái niệm sử dụng ổn định lâu dài

Sử dụng đất ổn định lâu dài là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định:

- Giai đoạn 1: Từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất cho mục đích đã xác định. Điều này có nghĩa là ngay từ khi người sử dụng bắt đầu sử dụng mảnh đất đó, họ đã phải xác định rõ ràng mục đích sử dụng chính của mình. Mục đích này có thể là sử dụng để ở, canh tác nông nghiệp, kinh doanh, hoặc bất kỳ mục đích nào khác được pháp luật cho phép. Trong suốt quá trình sử dụng, người sử dụng đất phải đảm bảo rằng mảnh đất đó luôn được sử dụng đúng với mục đích ban đầu đã xác định, không có sự thay đổi hoặc gián đoạn.

- Giai đoạn 2: Kéo dài cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc cho đến khi có quyết định thu hồi đất đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận. Trong giai đoạn này, người sử dụng đất phải tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai, đảm bảo việc sử dụng đất vẫn đúng mục đích và không vi phạm các quy định pháp lý hiện hành. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một quá trình pháp lý quan trọng, giúp xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của người dân, tạo ra sự ổn định và an toàn pháp lý cho người sử dụng.

Nếu trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận, nhưng có quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người sử dụng đất cũng phải tuân thủ quyết định này. Quyết định thu hồi đất có thể được đưa ra vì nhiều lý do khác nhau, bao gồm cả việc tái định cư, phát triển hạ tầng công cộng, hoặc các mục đích khác phục vụ lợi ích công cộng.

 

2. Các loại đất sử dụng ổn định lâu dài

Đất sử dụng ổn định lâu dài được quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 bao gồm các loại sau:

- Đất ở: Đây là loại đất sử dụng cho mục đích cư trú, xây dựng nhà ở của cá nhân và hộ gia đình.

- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng: Quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này, bao gồm:

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc, phong tục, tập quán, và tín ngưỡng của các dân tộc.

+ Cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ đất được giao và không được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác.

- Đất rừng:

+ Đất rừng đặc dụng.

+ Đất rừng phòng hộ.

+ Đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

- Đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Là loại đất mà cá nhân đang sử dụng ổn định và được Nhà nước công nhận, không phải là đất được giao có thời hạn hoặc cho thuê.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Bao gồm đất trụ sở của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức khác được thành lập theo quy định pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Bao gồm các loại đất quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 của Luật này.

- Đất quốc phòng và an ninh: Đất được sử dụng cho mục đích quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia.

- Đất tín ngưỡng: Đất được sử dụng cho các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

- Đất tôn giáo: Quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này, bao gồm:

Đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao mà không thu tiền sử dụng đất.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh: Đất được sử dụng cho các công trình công cộng như đường sá, công viên, quảng trường, mà không nhằm mục đích kinh doanh.

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng và cơ sở lưu giữ tro cốt: Đất sử dụng cho các công trình phục vụ mai táng, tưởng niệm.

- Các loại đất khác: Quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này, cụ thể là:

+ Đất chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc ngược lại.

+ Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

3. Điều kiện để được xác định là đất sử dụng ổn định lâu dài

Điều kiện chung:

- Đất phải được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển nhượng một cách hợp pháp.

- Người sử dụng đất phải tuân thủ đúng các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm việc nộp thuế, phí, và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến đất đai.

Điều kiện riêng cho từng loại đất:

- Đối với đất ở: Đất phải đảm bảo các tiêu chuẩn về diện tích, mật độ xây dựng theo quy định của pháp luật và phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị.

- Đối với đất sản xuất nông nghiệp: Đất phải được sử dụng một cách hiệu quả, đảm bảo năng suất và không gây ô nhiễm môi trường.

- Đối với đất phi nông nghiệp: Đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, đảm bảo sự hài hòa với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

4. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ổn định lâu dài

Quyền của người sử dụng đất ổn định lâu dài

- Quyền sử dụng đất ổn định lâu dài: Người sử dụng đất có quyền sử dụng đất trong thời gian dài mà không bị hạn chế bởi thời gian, giúp họ yên tâm đầu tư, phát triển kinh tế gia đình và ổn định cuộc sống.

- Quyền chuyển nhượng, thừa kế: Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của pháp luật. Điều này giúp bảo đảm quyền lợi tài chính và tài sản của người sử dụng đất, đồng thời tạo điều kiện cho việc luân chuyển quyền sử dụng đất trong xã hội.

- Quyền cải tạo, xây dựng: Người sử dụng đất có quyền cải tạo, nâng cấp, xây dựng công trình trên đất theo đúng quy hoạch và giấy phép xây dựng được cấp. Điều này giúp họ nâng cao giá trị sử dụng của đất đai và phát triển kinh tế gia đình.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất ổn định lâu dài

- Nộp thuế đất: Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp đầu tư phát triển hạ tầng và các dịch vụ công cộng.

- Bảo vệ đất: Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất đai khỏi các hành vi gây ô nhiễm, xâm phạm, và sử dụng đất một cách bền vững. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, sử dụng các biện pháp canh tác bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Sử dụng đất đúng mục đích: Người sử dụng đất phải sử dụng đất đúng với mục đích đã được xác định trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất. Việc này giúp đảm bảo sự phát triển bền vững của đất đai và phù hợp với các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 là bao lâu?

Quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!