Mục lục bài viết
1. Hiểu thế nào về chi phí hợp lý?
Pháp luật không có quy định về khái niệm chi phí hợp lý vì chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế, tính thuế thu nhập doanh nghiệp rất đa dạng và phức tạp nên không thể quy định một khái niệm chung để nhận diện mọi chi phí.
Căn cứ điều kiện chi phí được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có thể hiểu chi phí hợp lý như sau: Chi phí hợp lý là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Như vậy, có thể hiểu chi phí hợp lý của doanh nghiệp là những chi phí cần thiết trong quá trình sản xuất, kinh doanh như: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi trợ cấp… và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
2. Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế
Điều 4 Thông tư 96/2015/NĐ-CP sử đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định trừ các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Những khoản chi thực tế phát sinh có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những khoản mà doanh nghiệp chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.
- Những khoản doanh nghiệp chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần mà có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định pháp luật thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, doanh nghiệp sẽ được trừ mọi khoản chi nếu khoản chi đó phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và khoản chi đó có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
3. Các trường hợp bị loại chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính).
STT | Loại chi phí không được trừ | Chi tiết |
1 | Những khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện để được trừ khi tính thuế Thu nhập cá nhân
| - Khoản chi phát sinh không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp; - Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. |
2 | Những chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc các trường hợp như: | Sử dụng tài sản cố định không vào mục đích hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
|
Kkhông có giấy tờ chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp | ||
Không quản lý, theo dõi, hạch toán tài sản cố định trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp | ||
Vượt mức quy định về trích khấu hao tào sản cố định | ||
khấu hao hết giá trị khấu hao của tài sản | ||
Phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn | ||
Sử dụng tài sản cố định cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. | ||
3 | Vượt mức tiêu hao hợp lý đối với nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu hay năng lượng hàng hoá | Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. |
4 | Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ | Nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra. |
Sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra. | ||
Những vật liệu như đá, đất, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra. | ||
Phế liệu của người trực tiếp thu nhặt. | ||
Tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra. | ||
Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh | ||
5 | Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ | Không có hợp đồng thuê tài sản đối với việc thuê tài sản của cá nhân và không có chứng từ trả tiền thuê tài sản. |
Không có hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân mặc dù đã thoả thuận là nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê | ||
6 | Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động | Không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật đối với việc trả tiền công, tiền lương và các khoản khác cho người lao động |
Không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ đối với các khoản tiền lương, tiền thương, chi mua bản hiểm nhân thọ cho người lao động | ||
Hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi tiền lưuong, tiền công và các khoản phụ cấp khác phải trả cho người lao động. | ||
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. | ||
7 | Chi trang phục | Chi bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. |
Chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. | ||
8 | Chi thưởng sáng kiến, cải tiến | Doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. |
9 | Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động. | Hóa đơn, chứng từ không có |
Không thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp khi khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác. | ||
10 | Các khoản chi được trừ nhưng chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. | Trường hợp nghề cũ không phù hợp mà chuyển sang nghề khác cần phải chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ |
Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý. | ||
Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên. | ||
Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. | ||
Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ. | ||
Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số. | ||
11 | Chi trả tiền điện, tiền nước với những doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh; chủ cho thuê trực tiếp ký hợp đồng cung cấp điện, nước với nhà cung cấp | Không có hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. |
Không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. | ||
… | … | |
35 | Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm. | |
36 | Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. | |
37 | Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. |
Như vậy, theo quy định có 37 trường hợp bị loại chi phí hợp lý.
Nếu có vướng mắc liên quan đến các chi phí hợp lý trong bài viết nêu trên hoặc những vấn đề pháp lý liên quan thì liên hệ qua hotline 1900.6162. Hoặc qua email: lienhe@luatminhkhue.vn chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ những vấn đề mà khách hàng gặp phải. Rất mong được hợp tác với quý khách hàng. Trân trọng.
Bài viết liên quan: Cách đưa chi phí bốc hàng không có hoá đơn vào chi phí hợp lý