Mục lục bài viết
- 1. Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân là gì?
- 2. Nội dung trên thẻ căn cước công dân
- 3. Nhà nước quản lý thông tin của công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia như thế nào?
- 4. Cách tra cứu thông tin cá nhân bằng chứng minh nhân dân/ căn cước Công Dân
- 5. Những ưu điểm khi tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân
Mời các bạn tham khảo cách tra cứu thông tin bằng CCCD/CMND.
1. Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân là gì?
Căn cước công dân và chứng minh nhân dân là hai tài liệu quan trọng để xác định danh tính của một công dân trong quốc gia. Căn cước công dân là một tài liệu pháp lý xác nhận về danh tính của công dân đó. Nó chứa đựng các thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch và số chứng minh nhân dân. Căn cước công dân được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký các dịch vụ công và các thủ tục khác.
Chứng minh nhân dân cũng là một tài liệu xác nhận về danh tính của công dân nhưng nó chỉ chứng minh về hộ chiếu, giấy phép lái xe hoặc các tài liệu khác để thực hiện các thủ tục tương tự. Tùy vào quy định của từng quốc gia thì có thể sử dụng căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân để xác định danh tính của người dân trong quốc gia đó.
Còn tại Việt Nam, hiện nay để thực hiện số hóa hồ sơ lên hầu hết trong các thủ tục đã chuyển sang sử dụng căn cước công dân. Theo khoản 1 điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch nhận dạng của công dân theo quy định của luật căn cước công dân. Có thể hiểu đơn giản căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam trên đó ghi rõ đầy đủ thông tin cá nhân của công dân.
>> Xem thêm: Thủ tục, lệ phí sửa thông tin cá nhân trên hộ chiếu bị sai?
2. Nội dung trên thẻ căn cước công dân
Thẻ căn cước công dân là một tài liệu quan trọng để xác định danh tính của công dân Việt Nam. Nội dung trên thẻ căn cước công dân theo Điều 18 Luật căn cước công dân 2014 bao gồm:
- Mã số công dân: Đây là mã số định danh duy nhất của mỗi công dân và được ghi trên thẻ căn cước công dân để phục vụ cho việc xác định danh tính
- Họ tên: thông tin về họ tên của công dân bao gồm họ tên v
- Ngày tháng năm sinh: thông tin về ngày tháng năm sinh của công dân để xác định tuổi tác
- Giới tính: thông tin về giới tính của công dân
- Địa chỉ thường trú: thông tin về địa chỉ thường trú của công dân
- Ảnh chân dung: ảnh chụp chân dung của công dân được ghi trên thẻ để xác định đúng với người sử dụng
- Các thông tin khác: các thông tin trên thẻ căn cước công dân có thể chứa các thông tin khác như dấu vân tay, chữ ký số, điện thoại liên lạc, số căn cước công dân, quốc tịch, dân tộc
Nội dung trên thẻ căn cước công dân được quy định và kiểm soát chặt chẽ bởi cơ quan chức năng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ về thông tin cá nhân của mỗi công dân. Nhà nước quản lý thông tin của công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
>> Xem thêm: Thông tin cá nhân là gì? Quy định về bảo vệ thông tin cá nhân
3. Nhà nước quản lý thông tin của công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia như thế nào?
Nhà nước quản lý thông tin của công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia bằng cách thu thập tổ chức lưu trữ xử lý và cập nhật các thông tin về công dân theo quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân được quản lý bởi các cơ quan chức năng như cục Quản lý dân cư - Bộ Công an, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng khác liên quan đến quản lý dân cư và công dân. Các thông tin của công dân được quản lý trên cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm thông tin cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hôn nhân, nghề nghiệp, trình độ học vấn, hộ khẩu và các thông tin khác liên quan đến đăng ký kết hôn, quản lý đất đai, quản lý thuế và các thủ tục hành chính khác.
Quản lý thông tin của công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn, ngăn chặn việc lộ thông tin cá nhân của công dân cho bên thứ ba không có quyền truy cập. Các cơ quan quản lý thông tin cá nhân phải thực hiện các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân và tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
>> Xem thêm: Cách xem thông tin cá nhân quét mã QR trên thẻ CCCD gắn chíp?
4. Cách tra cứu thông tin cá nhân bằng chứng minh nhân dân/ căn cước Công Dân
Để tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân chứng minh nhân dân bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào hệ thống cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Bước 2: Đăng ký/ đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công quốc gia
* Nếu như chưa có tài khoản dịch vụ công bạn ấn vào nút đăng ký ở góc dưới cùng khung đăng nhập và làm theo hướng dẫn
Chọn phương thức đăng ký
Chọn cá nhân, doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước
Đối với công dân có thể đăng ký qua một trong năm hình thức
- Đăng ký bằng mã số bảo hiểm xã hội
- Đăng ký bằng số điện thoại (số điện thoại này phải là số điện thoại chính chủ được đăng ký bằng chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân)
- Đăng ký thông qua bưu điện Việt Nam
- Đăng ký bằng usb ký số
- Đăng ký bằng sim ký số
Nhập các thông tin hiện lên bảng chọn và chọn Đăng ký
Lưu ý:
+ Những trường hợp đánh dấu (*) là bắt buộc phải nhập
+ Nhập mã OTP được gửi về điện thoại
+ Nhập mật khẩu và nhận thông báo đăng ký thành công
* Nếu đã có tài khoản dịch vụ công quốc gia bạn đăng nhập tài khoản mật khẩu và mã xác thực, sau đó nhấn đăng nhập
Bước 3: tra cứu thông tin cá nhân
Sau khi đăng nhập thành công bạn sẽ trở về trang chủ của cổng dịch vụ công quản lý lưu trú. Tại đây nhấn chọn thông tin công dân sau đó điền các thông tin bắt buộc như họ tên, số chứng minh nhân dân, định danh cá nhân, số điện thoại, ngày sinh và mã xác nhận rồi nhấn nút tìm kiếm.
Bước 4: Xem thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân của công dân sẽ được hiển thị ngay bên dưới bao gồm dân tộc, tôn giáo, nhóm máu được đăng ký, khai sinh, nơi ở thường trú, quê quán, nơi ở hiện tại, thông tin gia đình, tình trạng hôn nhân, thông tin chủ hộ...
5. Những ưu điểm khi tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân
Việc tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân có các ưu điểm sau:
- Tiện lợi và nhanh chóng: việc tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người dân. Chúng ta chỉ cần nhập số căn cước người dùng có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu quốc gia để kiểm tra và xác minh thông tin cá nhân của mình
- Chính xác và đáng tin cậy: thông tin trên căn cước công dân được cập nhật và quản lý chặt chẽ bởi cơ quan chức năng nên thông tin truy xuất được từ cơ sở dữ liệu quốc gia là chính xác và đáng tin cậy
- Đảm bảo an toàn thông tin cá nhân: khi sử dụng căn cước Công Dân để tra cứu thông tin người dân không cần phải cung cấp các thông tin nhạy cảm khác như mật khẩu, tài khoản ngân hàng hay số bảo hiểm xã hội giúp bảo vệ thông tin cá nhân của mình khỏi nguy cơ lộ thông tin
- Giúp tiết kiệm chi phí: việc tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân giúp người dùng tiết kiệm chi phí và giảm bớt thủ tục giấy tờ vì không cần phải đi đến các cơ quan chức năng để yêu cầu truy cập thông tin.
Tuy nhiên việc tra cứu thông tin cá nhân bằng căn cước công dân cũng cần phải được thực hiện đúng quy định theo pháp luật để tránh việc lạm dụng thông tin cá nhân gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân.
Trên đây là một số giải đáp của luật Minh Khuê về cách tra cứu thông tin bằng căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân. Mong rằng bài viết trên là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn. Bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng liên hệ tổng đài 19006162 để được tư vấn trực tiếp. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi.