Luật sư tư vấn:

1. Căn cứ để đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ?

Căn cứ để đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:

1.   Dự toán thu, chi được cấp có thẩm quyền giao.

2.   Quyết định của cấp có thẩm quyền về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng.

3.    Đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về giá và các pháp luật khác có liên quan. Riêng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, căn cứ theo lộ trình giá tính đủ chi phí hoặc chưa tính đủ chi phí theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực (giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác).

4.   Trường hợp dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục thu phí, thì mức thu phí dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

5.    Căn cứ đặt hàng khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

6.   Trên cơ sở dự toán được giao; danh mục dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng; đơn giá, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công được cơ quan có thẩm quyền quyết định; căn cứ đặt hàng khác (nếu có); cơ quan quản lý cấp trên xác định số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công để đặt hàng cho các đơn vị thực hiện. Trường hợp đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo giá, phí chưa tính đủ chi phí, ngân sách nhà nước hô trợ phân chi phí chưa kết cấu.

 

2. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo hình thức nào ?

Hình thức đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:

a)    Đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo hình thức: Quyết định của cơ quan quản lý cấp trên đặt hàng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (theo Mâu sô 01 ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP);

b)    Đặt hàng cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác thực hiện theo hình thức: Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP).

 

2.1 Mẫu quyết định  đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công

Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP)

TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (NẾU CÓ) 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Sô:              /QĐ-....     

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ngày... tháng... năm ...

          

QUYẾT ĐỊNH

về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước

THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)

Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày... tháng... năm ... của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguôn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định/Quyết định... quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ...

Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm ...

Căn cứ...

Xét đề nghị của ...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm... cho đơn vị sự nghiệp công lập..., với các nội dung chính như sau:

1.    Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ...

a)     Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng.

b)     Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.

c)      Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành.

d)     Đơn giá, giá đặt hàng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

đ) Dự toán kinh phí đặt hàng, trong đó chi tiết theo các nguồn sau:

-     Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).

-     Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.

-     Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.

- Nguồn khác (nếu có).

e)     Phương thức thanh toán, quyết toán;

g)     Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm;

h)     Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;

i)       Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng;

k) Ngoài ra, có thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.

* Ngoài các nội dung đặt hàng nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo nội dung đặt hàng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

2.     Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ... (nội dung như khoản 1 nêu trên).

3.     Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ... (nội dung như khoản 1 nêu trên).

Điều 2. Căn cứ đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng đơn vị... thực hiện theo đúng nội dung đặt hàng tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Lưu VT,...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KỲ

(Chữ ký, dấu)

 

 

 

2.2 Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công

Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP)

 

CỘNG HÒA XẲ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... ngày... tháng... năm ...

HỢP ĐỒNG

về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
(hoặc sản xuất, cung ứng sản phàm, dịch vụ công ích)

SỐ .../HĐKT

 

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguôn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định/Quyết định... quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...

Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm .... 

Căn cứ .................... 

Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có:

- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng: ... )

+ Địa chỉ : ................ 

+ Điện thoại : ........    Fax : ...... 

+ Mã số thuế (nếu có) : ............ 

+ Tài khoản : ............................. 

+ Do ông, bà : ........................... 

+ Chức vụ : ............  làm   đại diện

- Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng : ... )

+ Địa chỉ : ................................... 

+ Điện thoại : ............ , Fax : ..... 

+ Mã số thuế: ............................ 

+ Tài khoản : ............................. 

+ Do ông (bà) : .......................... 

+ Chức vụ : ...................  làm   đại diện

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng đặt hàng

1.    Tên danh mục dịch vu sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng (hoặc danh mục sản phâm, dịch vụ công ích đặt hàng):

a)     Số lượng, khối lượng đặt hàng.

b)     Chất lượng sản phẩm.

c)     Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành.

d)     Đơn giá, giá đặt hàng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

đ) Giá trị hợp đồng, trong đó chi tiết theo các nguồn sau:

-     Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).

-     Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.

-     Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.

-     Nguồn khác (nếu có).

e)     Phương thức thanh toán, quyết toán.

g)     Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm.

h)     Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.

i)       Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng.

k)   Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết.

l)      Ngoài ra, các bên có thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.

2.     Đối với hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, ngoài các nội dung tại điểm 1 nêu trên, tùy theo tính chất sản phẩm đặt hàng để bổ sung các nội dung sau:

-     Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá.

-     Mức trợ giá, số tiền được trợ giá.

-     Doanh thu, chi phí sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

-     Chi phí họp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

-     Giá tiêu thụ; giá sản phẩm dịch vụ.

-     Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức.

-     Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và phương thức giải quyết.

-     Nội dung quy định khác theo pháp luật chuyên ngành (nếu có).

3.     Ngoài các nội dung hợp đồng đặt hàng tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dụng khác về hợp đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cau quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên

Điều 3. Điều khoản khác ........ 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chữ ký, dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Chữ ký, dấu)


 

Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đấu thầu, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay: Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162, Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc.

Luật Minh Khuê (tổng hợp)