Mục lục bài viết
1. Lực lượng Dân quân tự vệ là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Dân quân tự vệ năm 2019, các từ ngữ liên quan đến dân quân tự vệ được định nghĩa cụ thể như sau:
- Dân quân tự vệ là một lực lượng vũ trang quần chúng được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh tại địa phương mà không phải rời bỏ công việc sản xuất hoặc công tác thường ngày của mình. Trong khuôn khổ của Luật này, dân quân là lực lượng được tổ chức tại các địa phương như xã, phường, thị trấn, nhằm đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống thiên tai, và hỗ trợ các nhiệm vụ quốc phòng tại khu vực địa phương đó. Còn tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng được tổ chức tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, và tổ chức kinh tế (gọi chung là cơ quan, tổ chức).
Như vậy, dân quân tự vệ là một khái niệm bao gồm hai nhóm lực lượng: nhóm dân quân hoạt động tại các địa phương và nhóm tự vệ hoạt động tại các cơ quan, tổ chức khác. Cả hai nhóm này đều có nhiệm vụ quan trọng trong việc bảo vệ an ninh và hỗ trợ các hoạt động quốc phòng, nhưng được tổ chức và hoạt động trong những bối cảnh khác nhau.
2. Chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với dân quân tự vệ năm 2024
Mức phụ cấp đối với chỉ huy Dân quân tự vệ năm 2024
Theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 72/2020/NĐ-CP, chế độ phụ cấp chức vụ đối với các chỉ huy trong lực lượng Dân quân tự vệ được quy định chi tiết như sau:
- Chỉ huy trưởng và Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cùng Chỉ huy trưởng và Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự tại các cơ quan, tổ chức nhận mức phụ cấp là 357.600 đồng mỗi tháng.
- Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự tại các cơ quan, tổ chức, cũng như Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực, và Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động nhận mức phụ cấp là 327.800 đồng mỗi tháng.
- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực, và Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động nhận mức phụ cấp là 312.900 đồng mỗi tháng.
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, và Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực nhận mức phụ cấp là 298.000 đồng mỗi tháng.
- Thôn đội trưởng nhận mức phụ cấp cơ bản là 178.800 đồng mỗi tháng. Nếu thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, họ sẽ nhận thêm 29.800 đồng. Trong trường hợp kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ, mức phụ cấp thêm là 35.760 đồng. Đặc biệt, nếu thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ, thôn đội trưởng sẽ nhận thêm 29.800 đồng.
- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội nhận mức phụ cấp là 223.500 đồng mỗi tháng.
- Trung đội trưởng và Tiểu đội trưởng dân quân thường trực nhận mức phụ cấp là 178.800 đồng mỗi tháng.
- Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, và Khẩu đội trưởng nhận mức phụ cấp là 149.000 đồng mỗi tháng.
Chế độ phụ cấp dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 72/2020/NĐ-CP về định mức bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển đối với dân quân khi làm nhiệm vụ, trừ dân quân thường trực, chế độ phụ cấp đối với dân quân tự vệ năm 2024 được quy định chi tiết như sau:
Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế:
- Trợ cấp ngày công lao động:
+ Mức trợ cấp ngày công lao động cho các đối tượng này không được thấp hơn 119.200 đồng mỗi ngày.
+ Nếu thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp ngày công lao động sẽ được tăng thêm nhưng không thấp hơn 59.600 đồng.
- Tiền ăn:
Mức tiền ăn được quy định bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại:
Đối với những dân quân làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện về hằng ngày, sẽ được bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, và bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về tương tự như cán bộ, công chức cấp xã.
Đối với dân quân biển:
- Trợ cấp ngày công lao động:
+ Mức trợ cấp ngày công lao động khi làm nhiệm vụ trên biển (trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển) là 178.800 đồng mỗi ngày.
+ Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo và vùng biển, mức trợ cấp ngày công lao động là 372.500 đồng mỗi ngày.
+ Trong trường hợp thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp sẽ được tăng thêm nhưng không thấp hơn 596.000 đồng.
- Tiền ăn:
+ Mức tiền ăn mỗi người sẽ tương đương với mức tiền ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ hải quân trên tàu cấp 1 neo đậu tại căn cứ khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển.
+ Đối với nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo và vùng biển, mức tiền ăn là 149.000 đồng mỗi ngày.
- Phụ cấp đặc thù đi biển:
+ Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển, mỗi ngày là 119.200 đồng.
+ Mức phụ cấp đặc thù đi biển của dân quân khi làm nhiệm vụ trên biển sẽ thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ bồi dưỡng đi biển đối với các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng khi làm nhiệm vụ trên biển.
3. Thủ tục hưởng phụ cấp, trợ cấp đối với dân quân tự vệ
Việc hưởng phụ cấp và trợ cấp đối với dân quân tự vệ được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho lực lượng này. Để nhận được các khoản phụ cấp và trợ cấp, dân quân tự vệ cần thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xác định đối tượng và loại phụ cấp, trợ cấp
Trước tiên, các đối tượng dân quân tự vệ cần xác định rõ mình thuộc vào loại nào, ví dụ như dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân biển, v.v. Mỗi loại đối tượng sẽ có mức phụ cấp và trợ cấp khác nhau, theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị thường bao gồm:
- Giấy tờ cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, giấy khai sinh, và các giấy tờ khác tùy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định phân công nhiệm vụ: Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phân công làm nhiệm vụ và thời gian thực hiện.
- Biên bản làm việc: Biên bản xác nhận việc thực hiện nhiệm vụ, bao gồm các công việc cụ thể, thời gian và địa điểm thực hiện.
Bước 3. Trình bày và xác nhận hồ sơ
- Nộp hồ sơ: Hồ sơ cần được nộp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý dân quân tự vệ, chẳng hạn như Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cấp huyện hoặc cơ quan quản lý dân quân tại đơn vị công tác.
- Xác nhận hồ sơ: Cơ quan chức năng sẽ xem xét và xác nhận hồ sơ. Các giấy tờ chứng minh việc thực hiện nhiệm vụ, thời gian và mức độ công việc sẽ được kiểm tra để đảm bảo đúng quy định.
Bước 4. Xét duyệt và phê duyệt phụ cấp, trợ cấp
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ và tính toán mức phụ cấp, trợ cấp theo quy định.
- Sau khi hồ sơ được xét duyệt, cơ quan chức năng sẽ ra quyết định phê duyệt và thông báo mức phụ cấp, trợ cấp cụ thể.
Bước 5. Chi trả phụ cấp, trợ cấp
Chi trả: Mức phụ cấp và trợ cấp sẽ được chi trả theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của cá nhân. Thời gian chi trả phụ cấp, trợ cấp thường theo kỳ (hàng tháng, hàng quý, hoặc theo nhiệm vụ cụ thể).
Bước 6. Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Trong trường hợp có sự bất đồng hoặc tranh chấp về mức phụ cấp, trợ cấp, dân quân tự vệ có thể gửi đơn khiếu nại tới cơ quan chức năng có thẩm quyền để xem xét và giải quyết theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Mức trợ cấp dân quân tự vệ, dân quân thường trực hiện nay
Quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất!