Mục lục bài viết
- 1. Khái quát về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- 2. Chính sách ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
- 2.1. Chính sách chung về đầu tư kinh doanh
- 2.2. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư
- 2.3. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
- 2.4. Hỗ trợ đầu tư trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- 3. Chính sách ưu đãi về thuế cho nhà đầu tư nước ngoài
1. Khái quát về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Với sự dồi dào về tài nguyên và sức lao động trẻ, Việt Nam đã thu hút được một lượng đầu tư nước ngoài đáng kể hàng năm. Những thành công trong việc thu hút vốn FDI đã được cộng đồng quốc tế đánh giá cao, cho rằng Việt Nam là một trong những quốc gia thu hút FDI hiệu quả nhất trong khu vực và trên toàn thế giới. Điều này đã ảnh hưởng tích cực đến việc chuyển dịch kinh tế, đẩy mạnh sự phát triển và thúc đẩy nhiều mô hình tăng trưởng vượt trội. Điều này đã nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Kết quả là nhiều sản phẩm và dịch vụ mới đã được cạnh tranh đưa ra thị trường, cải thiện chính sách kinh tế và thể chế đầu tư, tạo ra môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, giúp tạo ra nhiều công ăn việc làm cho dân số trẻ của Việt Nam.
Ngoài những lợi ích trên, đầu tư nước ngoài còn mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam. Đầu tiên, việc đầu tư nước ngoài giúp nhanh chóng mở rộng thị trường quốc tế và tăng kim ngạch xuất khẩu. Các sản phẩm may mặc của Việt Nam đã được du nhập vào các thị trường phát triển trên toàn thế giới và được giới thiệu đến với bạn bè quốc tế, giúp thu hút du khách và phát triển ngành kinh doanh du lịch. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập liên kết với các doanh nghiệp trong nước, tạo ra một mạng lưới sản xuất toàn cầu và giúp cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam. Nhờ có việc đầu tư nước ngoài, xuất khẩu của Việt Nam đã tăng nhanh, đóng góp vào việc cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và giảm áp lực tỷ giá. Nói chung, đầu tư nước ngoài là một trong những yếu tố quan trọng giúp Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu và xây dựng được danh tiếng trên thị trường thế giới.
2. Chính sách ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
2.1. Chính sách chung về đầu tư kinh doanh
Theo quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư năm 2020, các điểm chính như sau:
- Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi Luật này. Đối với những ngành, nghề có điều kiện, nhà đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư có quyền tự quyết và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật và các quy định liên quan khác; được tiếp cận và sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
- Nếu hoạt động đầu tư kinh doanh gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, nhà đầu tư sẽ bị đình chỉ, ngừng hoặc chấm dứt hoạt động.
- Nhà nước sẽ công nhận và bảo vệ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền lợi hợp pháp khác của nhà đầu tư.
- Nhà nước sẽ đối xử công bằng giữa các nhà đầu tư, có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư kinh doanh, hướng tới phát triển bền vững các ngành kinh tế.
- Nhà nước sẽ tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam là thành viên.
2.2. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư
Theo Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020, hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm những điểm sau đây:
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường trong một thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư, cùng với miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu sử dụng để tạo tài sản cố định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
- Khấu hao nhanh và tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
2.3. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
Theo Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020, các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
- Nếu dự án đầu tư thuộc ngành nghề được ưu đãi đầu tư hoặc ngành nghề đặc biệt được ưu đãi đầu tư, theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, sẽ được hưởng các quyền lợi ưu đãi.
- Nếu dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, cũng sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi tương tự.
- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
- Đầu tư vào việc kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo những quy định trong pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.4. Hỗ trợ đầu tư trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Theo Điều 19 của Luật Đầu tư năm 2020, việc xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển và hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng thuộc khu kinh tế phải dựa trên quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và được tổ chức bởi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Ngoài ra, Nhà nước cũng hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.
3. Chính sách ưu đãi về thuế cho nhà đầu tư nước ngoài
Các chính sách ưu đãi về thuế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp gồm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp được ưu đãi về thuế suất, với mức giảm từ 10% đến 20% trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 năm, được miễn giảm thuế có thời hạn lên tới 9 năm, được phép chuyển lỗ trong vòng 5 năm và không phải đánh thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, cũng như được hoàn thuế cho lợi nhuận tái đầu tư và được khấu hao nhanh.
Để được hưởng các ưu đãi này, Luật Thuế TNDN đã quy định nhiều tiêu chí ưu đãi khác nhau như vị trí địa lý, lĩnh vực kinh doanh, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất phần mềm, giáo dục-đào tạo và môi trường.
- Thuế xuất nhập khẩu: Điều 5 của Thông tư 83/2016/TT-BTC quy định miễn thuế nhập khẩu cho các thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án được ưu đãi đầu tư cũng được miễn thuế thu nhập. Ngoài ra, hàng hóa cũng được miễn thuế xuất khẩu và nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất
Các khoản miễn và giảm tiền sử dụng đất có được theo quy định của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và Luật Đất đai năm 2013. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp được Nhà nước giao đất hoặc được chuyển mục đích đất để làm nhà ở cho người lao động sẽ được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đã chuyển đổi.
Còn đối với việc miễn và giảm tiền thuê đất, có 10 trường hợp được quy định tại các nghị định và thông tư, bao gồm Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Nghị định 135/2016/NĐ-CP và Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Ngoài ra, đối với việc miễn và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, có những điều kiện và trường hợp cụ thể được quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC.
Để tìm hiểu thêm thông tin liên quan, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Luật Minh Khuê: Những chính sách nhằm thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Xin chân thành cảm ơn quý độc giả đã dành thời gian đọc bài viết về vấn đề: “Chính sách ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế cho nhà đầu tư nước ngoài?” của Luật Minh Khuê. Nếu quý độc giả còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này hoặc cần hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi qua số hotline: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời. Chúng tôi cam kết sẽ luôn đồng hành cùng quý độc giả trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh.