ĐỀ ÔN THI HOÁ CHUYÊN VÀO LỚP 10

Câu 1: 

1.1 Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho lần lượt các chất: CaCO3, CuO, Al2O3 tác dụng với các dung dịch sau: 

a) Hydrocholoric acid (HCl)

b) Sodium hydroxide (NaOH)

1.2 Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: Na2CO3, KHSO4, BaCl2, Fe(NO3)2, Al2(SO4)3 được ký hiệu ngẫu nhiên bằng các chữ cái A, B, C, D, E. Thực hiện thí nghiệm với các dung dịch A, B, C, D, E cho kết quả theo bảng sau: 

Đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa Chuyên mới nhất năm 2023 - 2024

Xác định các dung dịch A, B, C, D, E ( không cần giải thích); viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

1.3 Chalcopyrite là một khoáng vật phổ biến trong tự nhiên có thành phần chính là chất T (T có công thức XYZ; XYZ2; X,Y là kim loại, Z là phi kim). Đốt cháy hoàn toàn chất T trong oxygen dư, thu được chất rắn A và khí B. Phân tích thành phần A thu được hai oxide A1 và A2 (trong A1, A2 các kim loại thể hiện hoá trị cao nhấ). Hoà tan hoàn toàn A1 trrong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch D màu xanh lam (chứa muối của X). Khử hoàn toàn A2 bằng khí CO dư, thu được đơn chất Y màu trắng xám là thành phần chính của thép. Trong thành phần B có khí C là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Sục B vào dung dịch Br2 (dư), thu được dung dịch E và thoát ra khí F. Cho E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định công thức các chất T, A1, A2, C; viết pương trịnh hoá học các phản ứng xảy ra.

Câu 2: 

2.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau: 

a) Cho hình vẽ điều chế chất Y ( hình 1). Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, H2SO4 đặc và đá bọt

Đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa Chuyên mới nhất năm 2023 - 2024

i) Viết phương trình phản ứng tạo thành chất Y

ii) Học sinh A thực hiện thao tác tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi chất Y khi kết thúc thí nghiệm. Cho biết học sinh đã làm đúng hay sai? (không cần giải thích)

b) Cho giấm (hoặc nước ép quả chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành 

c) Cho mẫu sodium oxide (Na2O) vào cốc thuỷ tinh đựng copper (II) sulfate (CuSO4)

2.2 Cho chuỗi phản ứng ( mỗi mui tên là một phản ứng hoá học):

Tinh bột \overset{(1)}{\rightarrow} glucose \overset{(2)}{\rightarrow} X \overset{(3)}{\rightarrow}\overset{(4)}{\rightarrow}polymer Y

Viết phương trình hoá học các phản ứng ( ghi rõ điều kiên phản ứng, nếu có). Biết tỷ khối của A so với X nhỏ hơn 1. 

2.3 Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn hơn thường là F, O, N) với nguyên tử khác có độ âm điện lớn hơn (thường là F, O, N) còn cặp electron hoá trị chưa tạo liên kết. Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm. 

Chất ưa nước (hydropjilic hay "water loving") trong một phân tử thuoefng chứa các nhóm O-H hoặc N-H có thể tạo liên kết hydrogen với nước nên có xu hướng hoà tan tốt trong nước. Ví dụ, ethyl alcolhol (C2H5OH) tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước ( hình 2). Ngược lại, chất kỵ nước (hydrophobic hay "water fearimg") trong phân tủe thuòng chứa các liên kết C-H không tương tác thuận lợi với nước nên về cơ bản không hoà tan trong nước.

Đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa Chuyên mới nhất năm 2023 - 2024

Trong cơ thể, chất ưa nước được viết được bài tiết ra nhanh hơn nhiều và phải được bổ sung trong chế dộ ăn uống hằng ngà của chúng ta. Ngược lại, chất kỵ nước lại tan trong chất béo và có xu hướng đu9ợc hấp thụ vào các mô mỡ và lưu trữ ở đó.

Những hợp chất như cafein, actetaminophen, vitamin C và vitamin D thường có trong chế độ ăn uống của con người và có công thức cấu tạo dưới đây: 

Đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa Chuyên mới nhất năm 2023 - 2024

a) Cho biết chất nào ưa nước, chất nào kỵ với nước và tự đoán khả năng bài tiết ra khỏi cơ thể nhanh hay chậm của các chất trên ( không cần giải thích)

b) Vẽ lại công thức của acetaminophen và khoanh tròn nguyên tử có khả năng tạo liên kết hydrogen với nguyên tử H của nước

Câu 3: 

3.1 Hoà tan hết m gam bột Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 0,2M và CuCl2 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,76 gam chất rắn. Tính giá trị của m

3.2 Cho m gam na vào 500 ml dung dịch HCl aM (D=1,12g/mL). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được H2 vaf 586,4 gam dung dịch E ( giả sử nước bay hơi không đáng kể). Dung dịch E có khả năng hoà tan tối đa 0,54 gam Al. Tính giá trị của m và a

3.3 Hỗn hợp A dạng bột gồm Al, F, Cu, FeCO3. Cân 5,0 gam A cho vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt thực hiện theo từng bước sau: 

+ Bước 1: cho 120mL dung dịch NaOH 0,2M vào cốc thuỷ tinh chứa lượng A như trên, sau phản ứng thu được 0,7437 lít khí H2 (đktc)

+ Bước 2: tiếp tục cho 162 mL dung dịch HCl 1M vào cốc thuỷ tinh rồi đun nóng, thu được hỗn hơp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan D (gồm 2 loại kim loại). Dẫn khí B vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Lọc lấy phần chất rắn D.

+ Bước 3: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch E và 0,47101 lít một chất khí duy nhất (đktc) 

+ Bước 4: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa F. Lọc lấy kế tủa F

+ Bước 5: Nung F đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn

a) Tính % khôi lượng của Al và Cu trong A

b) Tính giá trị m

Câu 4: 

4.1 Hydrogen hoá ( cộng hydrogen) hoàn toàn 5,34 gam hỗn hợp gồm methane (CH4) và hydrocacbon X (tỷ lệ mol tương ứng là 3:5) cần dùng 0,3 mol H2 ( xúc tác, t) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,705 mol O2 thu được CO2 và H2. Xác định công thức phân tử của X; tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y

4.2 Một động cơ X sử dụng nhiên liệu xăng có 4 xilanh ( các xilanh đều có dung tích bằng nhau). Nhiên liệu xăng ( giả sử thành phần chỉ là isooctane có công thức C8H18) cùng với không khí ( chứa 21,0% thể O2 vaà 79,0% thể tích N2) được đưa vào 4 xilanh để đốt cháy. Ban đầu, mỗi xilanh đốt cháy hết hỗn hợp gồm 0,399 gam nhiên liệu xăng và 0,325 mol không khí. Biết rằng, nhiên liệu không phản ứng với O2 sinh ra sản phârm là hỗn hợp gồm CO, CO2 và hơi H2O. Sau khi nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn, hỗn hợp khí thoát ra hết khỏi xilanh gọi là khí thải. Biết rằng 10% lượng nhiên liệu khi bị đốt cháy chuyển thành CO, còn lại chuyển thành CO2.

a) Tính số mol của mỗi chất có trong khí thải thoát ra khỏi một xilanh

b) Dựa theo dữ liệu đề bài tính lượng nhiệt toả ra môi trường của động cơ X. Biết rằng, mỗi xilanh khi đốt cháy hoàn toàn 1,000 mol nhiên liệu xăng sẽ giải phóng ra lượng nhiệt là 4924,656 kJ, tỏng đó 40% lượng nghiệt này dùng sinh công để động cơ X hoạt động, lượng nhiệt còn lại toả ra môi trường.

4.3 Trong bình kín dung tích 2 lít chứa hơi m gam alcohol (rượu) X ở 273oC, áp suất 1,1341 bar. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O vaf 3,7185 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam tác dụng với lượng dư acetic acid (CH3COOH), tthu ddduoơjc 6,54 gam chất ester Y ( chỉ chứa nhóm COO), giả sử hiệu suất phản ứng đạt 60%. Cho biết: R=0,082; T=(t oC +273; 1 atm = 1,01325 bar)

a) Xác định công thức phân tử của X

b) Đun 10,296 kg chất béo E với lượng vừa đủ dung dịch muối sodium hydroxide (NaOH), thu được 1,104 kg chất X và m kg hỗn hợp muối sodium của các acid béo. Tính khối lượng xà phòng (kg) thu được từ m kg hỗn hợp muối trên, Biết muối của các acid béo chiếm 75% khối lượng xà phòng.

Trên đây là đề ôn thi hoá vào 10 mà chúng tôi muốn cung cấp đến cho các bạn. Mong rằng các bài tập này giúp các em nắm bắt được các dạng bài hoá để có thể ôn tập và làm bài tốt trong kỳ thi lên lớp 10. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm: Chuyên đề từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2024. Chúng tôi xin cảm ơn các độc giả đã đọc bài viết này.