1. Lợi ích của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài tai Việt Nam

- Tạo ra nguồn vốn hữu ích cho sự phát triển kinh tế:

Trong quá trình phát triển của một quốc gia thì yếu tố vốn là điều cần có, cũng như một mô hình doanh nghiệp muốn vươn lên cao hơn, có những lĩnh vực khác nữa thì cũng cần đến nguồn vốn. Nhưng không phải quốc gia nào cũng có đủ nguồn vốn trong nước để cung cấp cho nhu cầu phát triển, nên việc kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài là điều cần thiết. Đây sẽ là nền tảng giúp mỗi nước có điều kiện khai thác tiềm lực của chính mình, về các mặt tài nguyên, nhân lực, khí hậu….

- Thu hút vốn đồng thời với thu hút công nghệ tiên tiến:

Đồng thời với việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta, thì kéo theo đó chính là các thành tựu khoa học công nghệ, dây chuyền sản xuất cũng như cách thức quản lý tiên tiến để có thể có được sự phát triển toàn diện nhất. Sự tham gia của những chuyên gia hàng đầu thế giới về các lĩnh vực sẽ tạo điều kiện học hỏi tối đa cho đội ngũ nhân viên ở Việt Nam, từ đó làm tăng chất lượng lao động trong nước. Nhưng dĩ nhiên cấp độ tiếp thu và áp dụng được tới đâu lại do chính nhân lực trong nước quyết định.

- Giải quyết vấn đề việc làm:

Là một quốc gia đang phát triển nên Việt Nam gặp khá nhiều khó khăn trong việc giải quyết vấn đề cho người lao động, đông dân nhưng lại không có điều kiện sử dụng nhân lực. Nên một sự thành lập công ty liên doanh, hay thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, sẽ là bàn đạp tích cực giúp người lao động có thêm việc làm. Vừa giúp dân cư có thêm thu nhập, vừa giúp chính doanh nghiệp đó khai thác được nguồn lao động giá rẻ. Đồng thời cũng góp phần nâng cao tay nghề của chính những lao động này.

- Tăng doanh thu cho ngân sách nhà nước:

  Đối với việc kêu gọi được vốn đầu tư nước ngoài, cũng sẽ góp phần tăng doanh thu cho ngân sách nhà nước từ chính các công ty này. Bởi hoạt động kinh doanh đa dạng và được thực hiện bằng mọi điều kiện tốt nhất, mang đến doanh thu cao thì cũng sẽ giúp cho ngân sách Nhà nước được tăng lên đáng kể...

Ngoài ra bằng việc thu hút vốn, công nghệ nước ngoài, chúng ta cũng sẽ có điều kiện tốt hơn để giao lưu, trao đổi công nghệ với các nước, nâng cao năng lực quản lý của chính nhân sự trong nước. Đồng thời nâng cao sự uy tín và vị thế của chính các doanh nghiệp trong nước.

2. Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 93/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã như sau:

Điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã đối với cá nhân là người nước ngoài:

-  Ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Luật hợp tác xã, cá nhân là người nước ngoài tham gia vào hợp tác xã ở Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Trường hợp tham gia hợp tác xã tạo việc làm thì phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam đối với lao động là người nước ngoài.

+ Đối với hợp tác xã có ngành nghề kinh doanh hạn chế về tỷ lệ sở hữu vốn của người nước ngoài thì việc tham gia của người nước ngoài vào hợp tác xã phải tuân thủ các quy định của pháp luật đầu tư liên quan tới ngành nghề đó. 

+ Các điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.

Như vậy, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện nêu trên

Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã theo quy định mới:

Căn cứ theo khoản 4 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 (Có hiệu lực ngày 01/7/2024)quy định về điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã như sau:

- Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;

+ Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.

- Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

- Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.

3. Ưu đãi đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam

Khi đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng những ưu đãi sau:

- Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm, trong đó được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

+ Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực bảo vệ môi trường; công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trong lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn, doanh thu cực lớn và sử dụng số lượng lớn người lao động theo quy định của luật; thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghệ cao và các ngành dệt may, da giày, điện tử - tin học, lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo mà trong nước chưa sản xuất được.

+ Áp dụng thuế suất 10% cho toàn thời hạn thực hiện dự án đối với phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp; hoạt động xuất bản, báo in; phần thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua;…

+ Đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất thép, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông-lâm-ngư-diêm nghiệp, sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống và thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất 17% trong 10 năm trong đó có 2 năm được miễn thuế và 4 năm tiếp theo được giảm 50% số thuế phải nộp.

- Ưu đãi đầu tư về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

+ Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong các trường hợp theo luật định.

+ Miễn thuế đối với một số loại hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).

+ Ngoài ra doanh nghiệp đầu tư nước ngoài còn được xem xét hoàn thuế và giảm thuế trong các trường hợp theo luật định.

- Ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài về đất đai:

Những ưu đãi như miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê và miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước có thời hạn sau thời gian xây dựng cơ bản.

Để tham khảo thêm thông tin về vấn đề này, quý khách hàng có thể tìm hiểu tại bài viết: Nhà đầu tư nước ngoài là gì? Quy định về nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam? của Luật Minh Khuê.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Điều kiện để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài làm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!