1. Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Nhượng quyền thương hiệu là quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu về một thương hiệu từ bên nhượng (người chuyển nhượng) sang bên nhận nhượng (người nhận nhượng). Trong giao dịch nhượng quyền thương hiệu, người chuyển nhượng thường cho phép người nhận nhượng sử dụng thương hiệu của họ để kinh doanh sản phẩm hoặc dịch vụ. Các điều khoản cụ thể của hợp đồng nhượng quyền thương hiệu có thể thay đổi tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên. Các yếu tố quan trọng trong quá trình nhượng quyền thương hiệu bao gồm:

+ Quyền Sở Hữu Thương Hiệu: Bên nhượng cần có quyền sở hữu đối với thương hiệu hoặc quyền sử dụng thương hiệu để có thể chuyển nhượng nó.

+ Quyền Sử Dụng: Bên nhận nhượng (người được nhượng quyền) được cấp quyền sử dụng thương hiệu trong một phạm vi cụ thể và theo các điều kiện được đặt ra trong hợp đồng.

+ Phí Nhượng Quyền: Các bên thường thỏa thuận về một khoản phí hay một cơ cấu thanh toán nào đó mà bên nhận nhượng phải trả cho bên chuyển nhượng để sử dụng thương hiệu.

+ Thời Hạn Nhượng Quyền: Thời gian mà quyền sử dụng thương hiệu được chuyển nhượng thường được xác định rõ trong hợp đồng.

+ Phạm Vi Địa Lý: Hợp đồng có thể xác định nơi mà thương hiệu được sử dụng, giới hạn sự sử dụng trong một khu vực cụ thể hoặc mở rộng quốc tế.

+ Quyền Kiểm Soát và Hỗ Trợ: Người chuyển nhượng có thể giữ lại một mức độ kiểm soát đối với cách thương hiệu được sử dụng và có thể cung cấp hỗ trợ cho người nhận nhượng.

+ Nhượng quyền thương hiệu thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là trong mô hình kinh doanh hệ thống nhượng quyền (franchising). Các hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cung cấp cơ hội cho người chuyển nhượng mở rộng sự hiện diện của thương hiệu và cũng giúp người nhận nhượng tiếp cận một thương hiệu đã được thị trường hóa.

Theo đó thì, nhượng quyền thương hiệu (nhượng quyền thương mại) được hiểu là hoạt động cho phép bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền thực hiện các điều kiện sau đây: Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

 

2. Cần đảm bảo những điều kiện gì khi thực hiện nhượng quyền thương hiệu?

Khi thực hiện nhượng quyền thương hiệu, cả bên nhượng và bên nhận nhượng đều cần đảm bảo những điều kiện quan trọng để đảm bảo sự thành công và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Dưới đây là một số điều kiện quan trọng cần xem xét khi thực hiện nhượng quyền thương hiệu:

- Quyền Sở Hữu Thương Hiệu: Bên nhượng cần chắc chắn rằng họ có quyền sở hữu thương hiệu và có thể chuyển nhượng quyền sử dụng thương hiệu mà không vi phạm các quyền sở hữu của bên thứ ba.

- Quyền Sử Dụng Rõ Ràng: Hợp đồng cần xác định rõ ràng quyền sử dụng thương hiệu, bao gồm cả phạm vi địa lý và thời gian.

- Chất Lượng và Tiêu Chuẩn: Điều kiện cụ thể về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ cần được xác định để đảm bảo duy trì uy tín thương hiệu.

- Phí Nhượng Quyền: Mức phí nhượng quyền và cơ cấu thanh toán nên được thỏa thuận một cách rõ ràng và công bằng giữa các bên.

- Hỗ Trợ: Nếu có, điều kiện về hỗ trợ từ bên nhượng cũng cần được xác định để đảm bảo sự hiểu biết và thực hiện đúng các tiêu chuẩn.

- Kiểm Soát và Giám Sát:Quyền kiểm soát của bên nhượng đối với cách thương hiệu được sử dụng và quản lý cần được mô tả một cách chi tiết.

- Bảo Vệ Quyền Lợi Pháp Lý: Mọi điều kiện về bảo vệ pháp lý cho cả bên nhượng và bên nhận nhượng, bao gồm cả các biện pháp giải quyết tranh chấp và chấm dứt hợp đồng, nên được xác định rõ ràng.

- Mức Đầu Tư Tài Chính: Mức đầu tư tài chính từ bên nhận nhượng cần được xác định, bao gồm cả phí nhượng quyền, chi phí khởi đầu, và các chi phí khác.

- Chấm Dứt Hợp Đồng: Các điều kiện và điều khoản liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng cần được mô tả một cách chi tiết, bao gồm cả lý do và thời hạn thông báo.

- Tuân Thủ Pháp Luật: Hợp đồng cần phải tuân thủ tất cả các quy định pháp luật liên quan đến nhượng quyền thương hiệu. Một hợp đồng nhượng quyền thương hiệu chặt chẽ và rõ ràng giúp đảm bảo cả hai bên hiểu rõ cam kết và trách nhiệm của mình, giảm thiểu rủi ro tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.

Đồng thời, để nhượng quyền thành công cần phải xem xét nhiều yếu tố nhưng nói riêng về mặt pháp lý thì cần phải đảm bảo: Có đăng ký kinh doanh;  Đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; Đã đăng ký thương hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ. Theo đó, để việc nhượng quyền không gặp khó khăn thì cần phải đáp ứng đủ 03 yếu tố nêu trên - nếu thiếu dù 01 trong những yếu tố này thì rủi ro pháp lý gặp phải là rất lớn.

- Đăng ký thương hiệu là vấn đề quan trọng nhất khi nhượng quyền. Có rất nhiều doanh nghiệp, đơn vị nhượng quyền gặp lỗi như:  Đăng ký thương hiệu không kịp thời: Việc đăng ký thương hiệu không kịp thời có thể dẫn đến hệ quả là thương hiệu bị đăng ký trước hoặc mới dừng lại ở việc nộp tờ khai cấp văn bằng bảo hộ. Như vậy về bản chất khi chưa được cấp văn bằng (sau 18 - 24 tháng nộp hồ sơ) thì cá nhận chưa được Nhà nước công nhận quyền sở hữu với nhãn hiệu này. Nếu chưa có quyền sở hữu thì không thể định đoạt hay sử dụng.  Đăng ký thương hiệu chậm dẫn đến bị mất thương hiệu. Việt Nam theo hệ thống “First to file” (nộp trước được ưu tiên). Vì vậy thì việc nộp hồ sơ đăng ký sau sẽ dẫn đến hệ quả doanh nghiệp không sở hữu nhãn hiệu dự định nhượng quyền mà buộc phải mua lại hoặc xây dựng một nhãn mới. Không đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh loại hình không phù hợp. Khi một cửa hàng kinh doanh thành công và có lãi nhưng lại đang vận hành dưới hình thức là hộ kinh doanh hay doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh thì việc mở rộng địa điểm, góp vốn sẽ bị hạn chế. Không đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ không thể thuyết phục đối tác rằng quy trình sản xuất đảm bảo và được cơ quan Nhà nước chứng nhận. Bên cạnh đó, việc đảm bảo điều kiện này không chỉ là bắt buộc mà còn có tác động không nhỏ tới uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp.

 

3. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và các bước tiến hành chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu

3.1 Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Để tiến hành thực hiện việc đăng ký chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu, các cá.nhân, tổ chức nắm giữ quyền sở hữu đối với nhãn hiệu cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định của pháp luật. Theo đó, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu phải bao gồm:

STT Hồ sơ bao gồm
1 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
2 01 bản hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu (Bản gốc hoặc bản sao được chứng thực);.nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt;.hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
3  Bản gốc văn bằng bảo hộ;
4  Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (Trong trường hợp sở hữu chung);
5  Giấy ủy quyền (Trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện);
6 Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (Trong trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu.chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

 

3.2 Các bước tiến hành chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu

Các bước Nội dung

Bước1: Tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường điện tới trụ sở Cục sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

+ Trong hồ sơ trường hợp có thiếu sót: Cục sở hữu trí tuệ ra dự án từ.hợp đồng đăng ký, nêu rõ hồ sơ thiếu sót, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các lỗi thiếu sót hoặc.có ý kiến phản hồi về dự án từ đăng ký đồng; hoặc ra quyết định từ bỏ hợp đồng đăng ký nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản hồi hoặc ý kiến phản hồi không đáng tin cậy về dự án từ đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

+ Nếu hồ sơ không có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký.

 

4. Dịch vụ tư vấn soạn thảo và đàm phán hợp đồng nhượng quyền thương hiệu của Luật Minh Khuê

4.1 Tư vấn về bản chất của hoạt động nhượng quyền trước khi đi vào giai đoạn soạn thảo và đàm phán hợp đồng

+ Đưa ra khái niệm nhượng quyền thương hiệu được pháp luật ghi nhận, là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

+ Chỉ rõ điều kiện để được tiến hành hoạt động nhượng quyền thương hiệu, gồm 02 điều kiện là:

- Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;

- Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

4.2 Chỉ rõ được đặc trưng của hoạt động nhượng quyền thương hiệu so với hoạt động thương mại khác

- Chủ thể thực hiện nhượng quyền thương hiệu là thương nhân;

- Hoạt động nhượng quyền thương hiệu có hình thức thể hiện đa dạng;

- Nội dung của khái niệm “quyền thương hiệu” phong phú;

- Quan hệ nhượng quyền thương hiệu mang tính đồng bộ và tính hệ thống.

4.3 Tư vấn về soạn thảo và đàm phán các nội dung về nhượng quyền thương hiệu

- Tư vấn về soạn thảo, đàm phán quyền, nghĩa vụ của bên nhượng quyền.

- Tư vấn về soan thảo, đàm phán về nghĩa vụ của Bên nhận quyền.

- Tư vấn về soạn thảo, đàm phán về giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

- Tư vấn về soạn thảo, đàm phán về thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

- Tư vấn về soạn thảo và đàm phán liên quan đến gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.

Luật Minh Khuê sẽ tư vấn cho Khách hàng với các bước như sau:

Bước 1. Nhận thông tin từ cửa hàng nhượng quyền và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bên nhượng quyền và nhận quyền;

Bước 2. Soạn thảo dự thảo hợp đồng Lần 1 dựa trên sự tương xứng với quy định pháp luật về nhượng quyền thương hiệu;

Bước 3. Đưa dự thảo hợp đồng lần 1 cho Khách hàng kiểm tra và sửa đổi bổ sung nếu có ý kiến.

Bước 4. Hoàn thiện hợp đồng và trả lại kết quả cũng như những hồ sơ trước đó khách hàng cung cấp (nếu có).

Bước 5. Thực hiện các công việc khác nếu Khách hàng có nhu cầu.

Email: gửi  yêu cầu dịch vụ qua email: lienhe@luatminhkhue.vn hoặc qua 19006162 để được hỗ trợ các vấn đề pháp luật khác.

Điện thoại: điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ, gọi: 0986 386 648 (luật sư: Tô Thị Phương Dung)