Mục lục bài viết
1. Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Luật sư trả lời:
Thứ nhất, về độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:
- Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
- Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.
Như vậy, khi bạn đủ 17 tuổi đã thuộc đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự. Pháp luật quy định một số đối tượng sau sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, bạn đang học Trung học phổ thông nên sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên để xem xét có được miễn gọi nhập ngũ hay không còn phải xem xét bạn có thuộc đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 hay không.
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn luật nghĩa vụ quân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại , gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.
>> Xem thêm: Mới 17 tuổi còn đang đi học có phải đi đăng ký nghĩa vụ quân sự không?
2. Bao nhiêu tuổi thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?
>> Luật sư tư vấn luật dân sự, nghĩa vụ quân sư, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Điều 30, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi nghĩa vụ quân sự như sau:
"Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.".
Bạn sinh ngày 30/1/1992. Cho nên ngày 30/1/2020 bạn 28 tuổi, hết tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật nghĩa vụ quân sự 2015.
>> Tham khảo bài viết liên quan: Mắt bị cận có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
3. Bao nhiêu tuổi thì hết hạn gọi nhập ngũ?
>> Luật sư tư vấn nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi số: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:
Điều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.
2. Công dân đến đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe được bảo đảm chế độ ăn, ở trong thời gian thực hiện đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe, tiền tàu xe đi, về.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 12. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện chi trả chế độ
1. Nguyên tắc hưởng chế độ
Thời gian đi, về và thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc khám, kiểm tra sức khỏe từ 4 giờ trở lên trong ngày được tính cả ngày; dưới 4 giờ trở xuống tính 1/2 ngày.
2. Trách nhiệm chi trả
a) Công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chi trả;
b) Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chi trả và thanh quyết toán với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
c) Công dân không thuộc cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện chi trả.
4. Độ tuổi và thời điểm gọi đi nghĩa vụ quân sự ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:
"Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi".
Bạn sinh ngày 06/10/1998, tính đến ngày 06/10/2020 bạn mới được 18 tuổi, nhưng để được coi là đủ 18 tuổi phải tính đến ngày 06/10/2020. Do đó, từ sau ngày 06/10/2020 bạn mới đủ tuổi được gọi nhập ngũ. Tham khảo bài viết liên quan: Miễn tham gia nghĩa vụ quân sự?
5. Độ tuổi nghĩa vụ quân sự khi học tại chức được tính thế nào ?
Trả lời:
Về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, với trường hợp công dân đang theo học tại các cơ sở giáo dục, điểm g Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:...
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, việc bạn đang tham gia học hệ tại chức không thuộc trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và theo quy định tại Điều 30. Như vậy xã không chấp nhận đơn của bajn là đúng pháp luật.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng cảm ơn!