1. Phương pháp giải một số dạng bài tập về este

Dạng 1: Lý thuyết về danh pháp – đồng phân – tính chất este

* Một số lưu ý cần nhớ

: - Cách đọc tên este có dạng RCOOR’

=> Tên R’ + Tên gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at)

* Lưu ý: nhớ một số gốc R, R’ thường gặp (xem lại phần lý thuyết)

Este có công thức R’OOCR trùng với công thức R’OCOR là este được tạo bởi axit RCOOH và ancol R’OH.

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Có các nhận định sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COO-; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Các nhận định đúng là:

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (4).

D. (2), (3), (4).

Hướng dẫn giải chi tiết:

(1) đúng (định nghĩa về este)

(2) sai, không phải chỉ có este mới có nhóm –COO-, axit cacboxylic cũng có nhóm này

(3) đúng

(4) đúng

Đáp án B

Ví dụ 2: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:

A. CnH2nO2­ (n ≥ 2).

B. CnH2n - 2O2­ (n2).

C. CnH2n + 2O2­ (n2).

D. CnH2nO­ (n2).

Hướng dẫn giải chi tiết:

Este no, đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2 (n ≥ 2)

Đáp án A

Dạng 2: Phản ứng thủy phân este

* Một số lưu ý cần nhớ:

Este đơn chức

- Este tạo bởi axit và ancol thủy phân (môi trường axit hoặc kiềm) sẽ sinh ra ancol tương ứng:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

- Este tạo bởi axit và akin thủy phân sẽ sinh ra andehit hoặc ancol

RCOOCH2=R’ + NaOH → RCOONa + R’CHO

RCOOCH(R’)=R’’ + NaOH → RCOONa + R’-CO-R’’

- Este tạo bởi axit và phenol khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ sinh ra muối phenolat và nước

RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O.

 Este đa chức

Một số phản ứng của este đa chức:

R(COOR’)n + nH2O H + , t o ↔ R(COOH)n + nR’OH

R(OOCR’)n + nNaOH → nR’COONa + R(OH)n

Ví dụ: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

A. 47,14%.

B. 52,16%.

C. 36,18%.

D. 50,20%.

Hướng dẫn giải chi tiết: Gọi số mol của CH3COOC2H5, HCOOC2H5 lần lượt là x, y.

Ta có phương trình phản ứng:

CH3COOCH2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)

        x                       x                                      (mol)

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2)

      y                   y                                      (mol)

m dd NaOH = V.D = 25,96 . 1,08 = 28 (gam)

m ct NaOH = m dd * C% = 28 * 10% = 2,8 (gam)

n NaOH = 2,8 : 40 = 0,07 (mol)

Từ (1), (2) => n NaOH = n este = 0,07 mol => x + y = 0,07 (I)

Mặt khác, khối lượng 2 este bằng 5,36 gam

=> 88x + 74y = 5,6 (II)

Từ (I) và (II)

=> x = 0,03 ; y = 0,04

%m CH3COOC2H5 = 47,14%.

Đáp án A

Dạng 3: Bài toán về phản ứng đốt cháy este

* Một số lưu ý cần nhớ:

Este no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2

Ta có phương trình đốt cháy:

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

=> n H2O = n CO2

=> n este = 1,5 n CO2 – n O2

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n CO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

n CO2 = n H2O => X là este no, đơn chức mạch hở.

Gọi CTPT của X là CnH2nO2

Ta có phương trình: CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

=> n este = (0,3 : n) * n CO2 = 0,09 : n (mol)

=> Khối lượng mol của X là: 7,4 : (0,3 : n) = 74/3 n

=> 14n + 32 = 74/3 n => n = 3

=> CTPT của X là: C3H6O2

Dạng 4: Bài toán về điều chế este (phản ứng este hóa)

* Một số lưu ý cần nhớ:

ROH + R’COOH H 2 S O 4 ~ n a ¨ e c , t o ↔ RCOOR’ + H2O

R(OH)n + nR’COOH H 2 S O 4 ~ n a ¨ e c , t o ↔ R(OOCR’)n + nH2O

R(COOH)n + nR’OH H 2 S O 4 ~ n a ¨ e c , t o ↔ R(COOR’)n + nH2O

=> Đây là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%

Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Gía trị của m ?

  Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5OH H 2 S O 4 ~ n a ¨ e c , t o ↔ CH3COOC2H5 + H2O

0,02                                                                      →                0,02

Theo lý thuyết khối lượng CH3COOH cần dùng là: 60 * 0,02 = 1,2 gam

Mặt khác H = 60%

=> Khối lượng axit đã dùng là:

m = (1,2 . 100) : 60 = 2 gam

Ví dụ 2: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

A.6,0 gam

B.4,4 gam

C.8,8 gam

D.5,2 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5OH H 2 S O 4 ~ n a ¨ e c , t o ↔ CH3COOC2H5 + H2O

n CH3COOH = 6 : 60 = 0,1 mol

n C2H5OH = 6 : 46 = 0,13 (mol)

=> Sau phản ứng, C2H5OH dư, bài toán tính theo CH3COOH

(1) n CH3COOC2H5 = n CH3COOH = 0,1 mol

Mặt khác, hiệu suất của quá trình này là 60%

=> Số mol este thực tế thu được là: 0,1 * 50% = 0,05 mol

=> m este = 0,05 * 88 = 4,4 gam

Đáp án B.

 

2. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este

- Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.

- Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là:

Este đơn chức X + NaOH to → 2 muối + H2O

⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5

Ví dụ:

CH3COOC6H5 + 2NaOH to → C6H5ONa + CH3COONa + H2O

Este X + NaOH t o → 1 muối + 1 anđehit

⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH–R’

Ví dụ:

CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO

Este X + NaOH t o → 1 muối + 1 xeton

⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’

Ví dụ

: CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH t o → CH3COONa + CH3 -CO-CH3

Ngoài ra, este còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

 

3. Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 1: Este

Bài 1: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

A. C2H3COONa.

B. HCOONa.

C. C17H33COONa.

D. C17H35COONa.

Bài 2: Tên gọi của este HCOOCH3 là

A. metyl axetat.

B. metyl fomat.

C. etyl fomat.

D. etyl axetat.

Bài 3: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,16.

B. 3,06.

C. 1,26.

D. 1,71.

Bài 4: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.

B. etyl butirat.

C. etyl axetat.

D. geranyl axctat.

Bài 5: Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5COONa và CH3OH.

B. CH3COOH và C6H5ONa.

C. CH3COONa và C6H5ONa.

D. CH3COONa và C6H5OH

Bài 6: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là

A. 36.

B. 31.

C. 35.

D. 34.

Bài 7: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. HCOOCH3.

D.CH3COOC2H5

Bài 8: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

Bài 9: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là

A. HCOOC2H5.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

A. 26,40

B. 27,70

C. 25,86

D. 27,30

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022 - 2023 có đáp án