1. Nội dung hợp đồng xây dựng công trình

Theo quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng năm 2014, nội dung hợp đồng xây dựng gồm có: 

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng; 

- Nội dung và khối lượng công việc; 

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng; 

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng; 

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng; 

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

-  Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

-  Các nội dung khác.

Hợp đồng xây dựng được chia thành 02 loại:

- Thứ nhất, loại hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, gồm có: Hợp đồng tư vấn xây dựng, Hợp đồng thi công xây dựng công trình, Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng; Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng; Hợp đồng chìa khóa trao tay,...

- Thứ hai, loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, bao gồm: Hợp đồng trọn gói; Hợp đồng theo đơn giá cố định; Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; Hợp đồng theo thời gian; Hợp đồng theo chi phí cộng phí; Hợp đồng theo giá kết hợp;...

 

2. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2023

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

Căn cứ vào Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ vào Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ vào Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình;

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ do chủ đầu tư cung cấp.

Hôm nay, ngày 03 tháng 03 năm 2023 tại Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Bên A: Chủ đầu tư (Bên giao thầu)

Đại diện chủ nhà: Nguyễn Văn A

Địa chỉ: Số XX, đường YY, phường ZZ, quận QQ, Hà Nội

Điện thoại: 0933 xxx xxx

CMND/CCCD: 1000 xxx xxx      Ngày cấp: 10/05/2022

2. Bên B: Nhà thầu (Bên nhận thầu)

Đại diện: Trần Ngọc B

Địa chỉ: Số AA, đường BB, phường CC, quận DD, Hà Nội

Điện thoại: 0914 xxx xxx

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD): 

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý thuê Bên B thi công xây dựng căn nhà 03 tầng với diện tích tạm tính 50m² theo bản vẽ thiết kế của Bên A.

Địa chỉ: Số EE, đường FF, phường HH, quận GG, Hà Nội

Điều 2: Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công xây dựng

Khối lượng thi công xây dựng: Bên B tiến hành thi công đúng với khối lượng trong bản vẽ mà Bên A cung cấp.

Giá trị hợp đồng tạm tính là: 800.000.000 đồng (bằng chữ: tám trăm triệu đồng)

Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng là 600.000.000 đồng (bằng chữ: sáu trăm triệu đồng)

Thời gian bắt đầu thi công từ: ngày 01 tháng 03 năm 2023 và kết thúc đến ngày 15 tháng 06 năm 2023.

Điều 3: Hình thức và thời hạn thanh toán

Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt (Việt Nam đồng) hoặc chuyển khoản theo sự thỏa thuận giữa 02 (hai) bên.

Số tài khoản của Bên B: 010 110 xxx xxxxx - Vietcombank

Tiến độ thanh toán: được chia thành  đợt:

+ Đợt 1: Sau khi ký kết hợp đồng Bên A đặt cọc cho Bên B: 100.000.000 đồng

+ Đợt 2: Sau khi Bên B tập kết vật liệu xây dựng và công nhân đến triển khai công việc trong thời hạn 05 ngày thì Bên A tạm ứng cho Bên B là 200.000.000 đồng.

+ Đợt 3: Sau khi Bên B thi công đổ móng cho Bên A thì Bên A và đại diện Giám sát kỹ thuật của Bên B tiến hành nghiệm thu. Trong thời hạn 10 ngày từ ngày kết thúc quá trình nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B là 100.000.000 đồng

+ Đợt 4: Khi Bên B đã hoàn thành thi công đổ mái tầng 1 và tầng 2 cho Bên A thì Bên A và đại diện Giám sát kỹ thuật của Bên B tiến hành nghiệm thu. Trong thời hạn 10 ngày từ ngày kết thúc quá trình nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B là 200.000.000 đồng.

+ Đợt 5: Khi Bên B đã hoàn thành thi công đổ mái tầng 3, hoàn thiện lát nền, ốp lát tường nhà, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà, đổ cầu thang bộ và công trình phụ khác theo yêu cầu thì Bên A và đại diện Giám sát kỹ thuật của Bên B tiến hành nghiệm thu. Trong thời hạn 10 ngày từ ngày kết thúc quá trình nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B là 120.000.000 đồng.

Điều 4: Bảo hành công trình

Trong thời hạn 02 tháng tính từ ngày Bên B và Bên A cùng ký vào biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng Bên B phải sửa chữa những sai sót và khiếm khuyết do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thi công xây dựng công trình bằng chi phí của Bên B. Sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 02 tháng thì Bên A sẽ thanh toán phần còn lại là 80.000.000 đồng.

Điều 5: Trách nhiệm của các bên

5.1. Trách nhiệm của Bên A

+ Bàn giao đầy đủ mặt bằng cho Bên B

+ Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình và có ký xác nhận vào bản vẽ.

+ Cung cấp đầy đủ điện nước phục vụ cho quá trình thi công xây dựng đối với công trình của Bên A cho Bên B

+ Đình chỉ thi công khi xét thấy công trình xây dựng không được đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư...

+ Bên A đảm bảo thanh toán khối lượng công việc theo đúng tiến độ được quy định tại Điều 3 như trên. 

Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả phần lãi suất quá hạn là 5%/tháng đối với tổng giá trị tiền thanh toán chậm và tổng số tiền phạt không vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng.

5.2. Trách nhiệm của Bên B

+ Bên B ký nhận vào bản vẽ với Bên A trước khi thi công công trình.

+ Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những hồ sơ pháp lý cần thiết để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết.

+ Cung cấp vật liệu xây dựng đúng chủng loại, màu sắc,...theo sự thỏa thuận của hai bên.

+ Bên B tiến hành thi công xây dựng công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng quy trình và đảm bảo chất lượng, kỹ thuật

+ Bên B phải tiến hành che chắn công trình khi thi công xây dựng nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và các công trình lân cận.

+ Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao vật liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp.

+ Đảm bảo tiến độ xây dựng và hoàn thành công trinh mà Bên A yêu cầu.

Nếu Bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công thì Bên B sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng cho 45 ngày chậm tiến độ. Tổng số tiền phạt không vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng.

Điều 6: Cam kết

Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc nào thì hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận để đảm bảo chất lượng công trình và tiến độ hoàn thành công trình.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy Bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thỏa thuận, Bên A có quyền đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng. Đối với trường hợp này, Bên B sẽ được thanh toán tiền công và Bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành.

Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữa 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

​Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết "Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình" mà Luật Minh Khuê muốn gửi đến bạn đọc. Nếu bạn đọc có vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hay vấn đề pháp lý khác thì vui lòng liên hệ tới bộ phận tổng đài tư vấn pháp luật qua số 1900.6162 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn!