1. Tạm trú là gì? Điều kiện để đăng ký tạm trú.

Theo khoản 9 điều 2 Luật cư trú 2020 thì Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Như vậy, tạm trú nghĩa là công dân sống một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú của mình và khi đó bạn phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nơi mình tạm trú.

Điều kiện đăng ký tạm trú hiện nay như sau:

- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

 

2. Quy định về trách nhiệm đăng ký tạm trú

Căn cứ theo điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký tạm trú như sau:

Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới.Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA.

Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên;

Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;

Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;

Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

- Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: 

+ Họ, chữ đệm và tên;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính;

+ Số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

 

3. Hồ sơ đăng ký tạm trú được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Bạn có thể chứng minh chỗ ở hợp pháp tại cơ quan có thẩm quyền bằng cách khai nộp hồ sơ sau:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

+Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;


+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

+ Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

>> Xem thêm: Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà ở trọ?

 

4. Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú online

Để có thể tiến hành đăng ký tạm trú online thì các bạn làm theo hướng dẫn như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, ( https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn)

Bước 2: chọn mục " Đăng nhập"

Người dân thực hiện thao tác đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công. Trường hợp không có tài khoản thì thực hiện việc đăng ký tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Tại trang chủ dịch vụ công, chọn mục " Đăng ký tạm trú" 

Bước 4: Điền thông tin theo yêu cầu

Có một số lưu ý như sau:

- Tại mục "Thông báo thông tin hồ sơ" người dân có thể chọn nhận theo 02 cách:

+ Qua email;

+ Nhận qua Cổng thông tin.

- Tại mục "Nhận kết quả giải quyết" người dân có thể chọn nhận theo 03 cách:

+ Nhận trực tiếp;

+ Qua email;

+ Nhận qua Cổng thông tin.

Bước 5: Đính kèm thông tin hồ sơ theo yêu cầu

Ở bước này thì bạn cần điền đủ thông tin theo yêu cầu để đính kèm hồ sơ

Bước 6: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và gửi hồ sơ

Bước 7: Chỉnh sửa lại hồ sơ nếu cần

Tại trang chủ chọn mục " hồ sơ" sau đó thì chọn vào mục " sửa hồ sơ" 

Như vậy thì bạn đã hoàn thành đăng ký tạm trú online theo yêu cầu. 

Ngoài ra thì bạn cũng có thể tiến hành đăng ký tạm trú thông qua cổng dịch vụ bộ công an, các bạn truy cập theo đường link https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ để thực hiện đăng ký trực tuyến. Theo các bước

Bước 1: Tuy cập đường link https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ 

Bước 2: Bấm " Đăng nhập" và đăng nhập tài khoản của bạn

Nếu bạn chưa có tài khoản cổng dịch vụ công Bộ công an thì phải tiến hành đăng ký tài khoản

Bước 3: Chọn " Đăng ký, quản lý cư trú" rồi chọn tiếp vào ' Đăng ký tạm trú" 

Bước 4: Bấm " nộp hồ sơ " để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú online

Bước 5: Thực hiện đăng ký tạm trú bằng cách điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu. 

Như vậy thì bạn có thể lựa chọn đăng ký tạm trú thông qua cổng dịch vụ bộ công an hoặc là thông qua cổng dịch vụ quản lý dân cư. 

Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn có liên quan đến đến việc đăng ký tạm trú, đặc biệt là cách để đăng ký tạm trú online. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp cho các bạn có thêm thông tin mà có thể thực hiện đăng ký tạm trú online một cách dễ dàng hơn. Ngoài ra nếu các bạn có những câu hỏi thắc mắc khác có liên quan đến hoạt động tạm trú thì có thể liên hệ với chúng tôi thông qua số điện thoại tổng đài 19006162 để được hỗ trợ