1. Mức độ nghiêm trọng của việc khai sai tờ khai hải quan

Mức độ nghiêm trọng của việc khai sai tờ khai hải quan phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

- Nội dung khai sai: Sai sót về thông tin cơ bản (như tên hàng, số lượng, giá trị) thường nghiêm trọng hơn sai sót về thủ tục (như sai sót về thời hạn khai báo). Sai sót dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn sẽ bị xử lý nghiêm trọng hơn.

- Hậu quả của sai sót: Gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước: Mức độ thiệt hại càng lớn, mức phạt càng cao. Ảnh hưởng đến an ninh, trật tự an toàn xã hội: Ví dụ, khai sai về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.

- Thái độ của người khai báo:

  • Khai sai do vô ý: Có thể được xem xét giảm nhẹ hành vi vi phạm.
  • Khai sai cố ý: Sẽ bị xử lý nghiêm minh hơn.

- Số lần vi phạm:

  • Lần đầu vi phạm: Có thể được xem xét giảm nhẹ hành vi vi phạm.
  • Lặp lại hành vi vi phạm: Sẽ bị xử lý nghiêm minh hơn.

- Theo quy định hiện hành của Việt Nam, mức phạt cho hành vi khai sai tờ khai hải quan có thể là phạt tiền hoặc phạt tù. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị tịch thu hàng hóa vi phạm, buộc nộp lại số tiền thuế thiếu nộp, bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.

- Lưu ý:

  • Mức phạt cụ thể sẽ được áp dụng tùy theo từng trường hợp vi phạm cụ thể.
  • Người vi phạm có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

 

2. Khi nào khai sai tờ khai hải quan bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

2.1 Đối với cá nhân:

Theo quy định tại Điều 200 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 thì hành vi khai sai mã HS có thể bị xem là hành vi trốn thuế và bị xử lý hình sự nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan: Điều này thể hiện sự cố ý che giấu hành vi vi phạm của cá nhân hoặc tổ chức.

- Thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Số tiền trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng: Mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây thiệt hại đáng kể cho ngân sách nhà nước.
  • Số tiền trốn thuế dưới 100.000.000 đồng nhưng đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã từng bị kết án về tội trốn thuế hoặc các tội liên quan khác quy định tại Bộ luật Hình sự 2015: Đây là trường hợp tái phạm, thể hiện tính chất vi phạm nguy hiểm, cần xử lý nghiêm minh để răn đe.

- Lưu ý:

  • Mức độ hình phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp vi phạm và số tiền trốn thuế.
  • Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như tịch thu hàng hóa, buộc nộp lại số tiền thuế thiếu nộp, bồi thường thiệt hại,...

=> Hành vi khai sai mã HS có thể tiềm ẩn nguy cơ vi phạm pháp luật và dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện cấu thành tội trốn thuế, cá nhân hoặc tổ chức vi phạm có thể phải chịu mức hình phạt như sau:

- Phạt tiền: Mức phạt cơ bản: từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng. Trường hợp trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng trở lên hoặc có tính chất, mức độ nguy hiểm cao (có tổ chức, tái phạm nguy hiểm,...): mức phạt tiền có thể lên đến từ 500 triệu đồng đến 4,5 tỷ đồng.

- Phạt tù: Mức phạt cơ bản: từ 03 tháng đến 01 năm. Trường hợp trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng trở lên hoặc có tính chất, mức độ nguy hiểm cao: mức phạt tù có thể lên đến từ 01 đến 07 năm.

- Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác: Tịch thu hàng hóa vi phạm; Buộc nộp lại số tiền thuế thiếu nộp; Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.

 

2.2 Đối với pháp nhân:

Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu của pháp nhân có thể cấu thành tội trốn thuế và bị xử lý hình sự nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa được thông quan: Thể hiện sự cố ý che giấu hành vi vi phạm của doanh nghiệp.

- Thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Số tiền trốn thuế từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng: Mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây thiệt hại đáng kể cho ngân sách nhà nước.
  • Số tiền trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã từng bị kết án về tội này hoặc các tội liên quan khác quy định tại Bộ luật Hình sự 2015: Đây là trường hợp tái phạm, thể hiện tính chất vi phạm nguy hiểm, cần xử lý nghiêm minh để răn đe.

- Lưu ý:

  • Mức độ hình phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp vi phạm và số tiền trốn thuế.
  • Ngoài ra, doanh nghiệp vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như tịch thu hàng hóa, buộc nộp lại số tiền thuế thiếu nộp, bồi thường thiệt hại,...

- Điểm khác biệt so với hành vi của cá nhân:

  • Doanh nghiệp không bị phạt tù: Thay vào đó, hình phạt sẽ là phạt tiền hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
  • Mức phạt tiền cao hơn: Số tiền phạt tối đa đối với doanh nghiệp cao hơn so với cá nhân.

- Ví dụ:

  • Doanh nghiệp A khai sai mã số hàng hóa, trốn thuế 250 triệu đồng. Doanh nghiệp chưa từng bị vi phạm trước đây. Doanh nghiệp A sẽ bị xử lý hình sự về tội trốn thuế với mức phạt tiền từ 200 triệu đến 300 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp B khai sai mã số hàng hóa, trốn thuế 150 triệu đồng. Doanh nghiệp B đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế. Doanh nghiệp B sẽ bị xử lý hình sự về tội trốn thuế với mức phạt tiền từ 200 triệu đến 300 triệu đồng.

Hậu quả của việc khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy định về khai báo hải quan để tránh những rủi ro pháp lý.

=> Trong trường hợp một cá nhân khai sai mã hàng hóa (mã HS), nhưng sau đó đã khai bổ sung trước khi cơ quan hải quan phát hiện hoặc trước khi có quyết định kiểm tra hàng hóa sau thông quan, thì không sẽ không bị xử lý hình sự.

Điều này áp dụng nguyên tắc "một hành vi chỉ bị xử lý một lần". Nói cách khác, nếu cá nhân đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này, thì không sẽ không bị xử lý hình sự nữa, và ngược lại. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và đồng nhất trong việc xử lý các vi phạm, cũng như tránh việc áp dụng nhiều lần cho cùng một hành vi vi phạm từ phía cơ quan chức năng.

 

3. Mức phạt đối với hành vi khai sai tờ khai hải quan

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP thì đối với việc khai sai thông tin liên quan đến lượng (tang vật có giá trị trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, giá trị hải quan, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuộc các đối tượng được miễn thuế hoặc không chịu thuế theo quy định của pháp luật, mức phạt có thể dao động từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Tuy nhiên, trừ các trường hợp được quy định cụ thể tại các điểm a khoản 1 và d khoản 4 của Điều này.

Việc xác định mức phạt cho việc khai sai dựa trên nhiều yếu tố như đối tượng vi phạm, mức độ ảnh hưởng của hành vi sai trái đó đến hệ thống, và các yếu tố khác có liên quan. Điều này cho phép mức phạt được xác định một cách công bằng và hợp lý, dựa trên căn cứ cụ thể từng trường hợp để đảm bảo tính công minh và hiệu quả trong việc xử lý vi phạm.

Ngoài hình phạt tiền và tù, đối với hành vi khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu, pháp luật còn quy định áp dụng các biện pháp xử lý bổ sung sau:

- Nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu hoặc trốn thuế: Việc này nhằm mục đích bù đắp số tiền thuế mà nhà nước đã thiếu thu do hành vi khai sai mã số hàng hóa của doanh nghiệp. Mức thuế bổ sung sẽ được tính toán dựa trên giá trị thực tế của hàng hóa và mức thuế tương ứng với mã số hàng hóa chính xác.

- Áp dụng các biện pháp xử lý theo các Điều 9, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Đây là những biện pháp xử lý hành chính bổ sung nghiêm minh khác như:

  1. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
  2. Buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm.
  3. Tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
  4. Đình chỉ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu vĩnh viễn.

- Lưu ý:

  • Mức phạt tiền và hình thức xử lý bổ sung cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp vi phạm, mức độ nghiêm trọng của hành vi và số tiền trốn thuế.
  • Trường hợp cá nhân vi phạm, mức phạt tiền sẽ bằng 50% mức phạt tiền đối với tổ chức.

* Khoản 3 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP, bổ sung cho khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP có quy định mức phạt tiền cho các hành vi vi phạm hành chính một cách cụ thể. Tuy nhiên, mức phạt tiền thực tế áp dụng cho mỗi hành vi có thể thay đổi tùy theo tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng. 

- Mức phạt tiền trung bình: Mức phạt tiền trung bình cho một hành vi vi phạm hành chính được quy định tại Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP Mức phạt này là cơ sở để xác định mức phạt tiền thực tế áp dụng cho hành vi vi phạm đó.

- Tình tiết giảm nhẹ: Mỗi tình tiết giảm nhẹ sẽ được giảm 10% mức phạt tiền trung bình. Tuy nhiên, tổng mức giảm không được vượt quá mức tối thiểu của khung phạt tiền quy định cho hành vi vi phạm đó.

- Tình tiết tăng nặng: Mỗi tình tiết tăng nặng sẽ được tính tăng 10% mức phạt tiền trung bình. Tuy nhiên, tổng mức tăng không được vượt quá mức tối đa của khung phạt tiền quy định cho hành vi vi phạm đó.

 

4. Hướng dẫn cách khai tờ khai hải quan chính xác

Hướng dẫn khai tờ khai hải quan (đối với hàng hóa nhập khẩu) - Mẫu HQ/2015/NK

- Bước 1: Xác định thông tin người bán hàng (Mục số 01)

  • Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài.
  • Lưu ý: Thông tin cần chính xác và dễ dàng liên hệ khi cần thiết.

- Bước 2: Khai báo thông tin người nhập khẩu (Mục số 02)

  • Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu.
  • Cá nhân nhập khẩu cần cung cấp chứng minh thư hoặc hộ chiếu.

- Bước 3: Xác định người khai hải quan (Mục số 03)

  • Thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu: Ghi đầy đủ thông tin của người được ủy quyền khai hải quan (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế). Cá nhân được ủy quyền cần cung cấp chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
  • Tự khai hải quan: Ghi đầy đủ thông tin của bản thân (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế).

- Bước 4: Khai báo thông tin Đại lý hải quan (Mục số 04)

Sử dụng dịch vụ Đại lý hải quan:

  • Ghi đầy đủ thông tin của Đại lý hải quan (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế).
  • Cung cấp số và ngày hợp đồng đại lý hải quan.

- Bước 5: Xác định loại hình xuất khẩu (Mục số 05).

Chọn loại hình xuất khẩu tương ứng với lô hàng nhập khẩu.

- Lưu ý:

  1. Tờ khai hải quan cần được khai báo chính xác, đầy đủ và rõ ràng.
  2. Sử dụng bút mực đen để khai báo.
  3. Khai theo đúng hướng dẫn của cơ quan hải quan.
  4. Ký tên xác nhận sau khi hoàn tất khai báo....

Vì nội dung khá dài, quý khách hàng vui lòng truy cập link sau để xem đầy đủ, chi tiết nhất về:

Còn khúc mắc, liên hệ: 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.