1. Một số cấu trúc cần ghi nhớ

- Cấu trúc với “began/ started” (… bắt đầu làm gì từ..)

S + began/ started + to V/ Ving + (time) + ago

= S + have/ has + P2/ been Ving + for + (khoảng thời gian)

Eg: He began to learn English 6 years ago.

=> He has learnt English for 6 years.

- Cấu trúc với last (lần cuối)

S + last + Ved + (time) + ago

= S + have/ has + not + for + (khoảng thời gian)

= It’s time + since + S + last + Ved

= The last time + S + Ved + was + (time) + ago

Eg: I last went shopping 2 weeks ago.

= I haven’t gone shopping for 2 weeks

= It’s 2 weeks since I last went shopping

= The last time I went shopping was 2 week ago

- Cấu trúc với “the first time …” (lần đầu làm gì)

This is the first time + S + have/ has + PII

= S + have/ has + never + P2 + before

= S + have/ has not + P2 + before

Eg: This is the first time I have written a book

= I have never written a book before

= I haven’t written a book before

- Cấu trúc với “too/ so + adj + that…” (quá … để cho ai làm gì)

S + be + too + adj + (for sb) + to V

= S + be + so + adj + that + S2 + can’t/ couldn/t + V

Eg: The coffee is too hot for him to drink

= The coffee is so hot that he can’t drink

- Cấu trúc với “too/ so + adv + that …” ( … quá … để cho ai làm gì …)

S + V + too + adv + (for sb) + to st

= S + V + so + adv + that + S2 + can’t/ couldn’t + do st

Eg: He ran too fast for thr police to catch him

= He ran so fast that the police couldn’t catch him

- Cấu trúc với “enough”

S+ be + adj + enough + to do st

= S + be + not + adj (từ trái nghĩa với câu gốc)+ enough + to do st

Eg: She is too young to drive a car.

= She isn’t old enough to drive a car

- Cấu trúc với “It’s + adj” (Rất … để ai đó không làm gì …)

It’s adj + (for sb) + to do st

= Ving + st + be + adj + (for sb)

= S find Ving/ it/ N + adj + to do st

Eg: It’s easy for me to climb the mountain

= Climbing the mountain is easy for me

= I find it easy to clim the mountain

>> Xem thêm: Chuyên đề từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh ôn thi vào 10 

 

2. Bài tập áp dụng

- When did you start searching for some facts in the past? (HOW) _____________________________________________

- My mother no longer cooked for me since I married my wife. (USED) _____________________________________________

- Finish your homework or you can’t go out with your friend. (IF) _____________________________________________

- They’re not sure how they should operate the new system. (TO) _____________________________________________

- It took me 4 hours to read the first chapter of the book. (SPENT) _____________________________________________

- Snowboarding is more dangerous than tennis. (AS) _____________________________________________

- He said he wouldn’t have enough time to finish the job. (WILL) _____________________________________________

- When did your friends eat that chocolate cake? (WAS) _____________________________________________

- “What are the skills that concern you most?” my teacher asked. (I) _____________________________________________

Rewrite the following sentences using the provided word and keep meaning as that of the root one.

- They are producing motorbikes in Vietnam. Motorbikes are ____________________________________

- I wasn’t there yesterday, so I didn’t know who he was. If I _____________________________________________

- If you do not try hard, you can’t pass the examination. Unless __________________________________________

- They spent more money, they had to work harder. The more ________________________________________

- It took me a long time to be accustomed to living in the country. It took me a long time to get _________________________

- My school is near my home, so I go to school on foot every day. My school isn’t ___________________________________

- I would like my sister to improve her English speaking. I wish ___________________________________________

- Vietnamese people only eat dried candied fruit at Tet. Dried candied fruit ________________________________

- Jack’s parents made him study a lot for the entrance exam to high school. Jack was _______________________________________

- You can’t register for a course abroad if you don’t have a passport. Unless _________________________________________

- “Why don’t we visit the Royal Citadel first?” Quang said. Quang suggested that _____________________________

- People expect that he will join the company soon. He ___________________________________________

- Everybody had gone home when I came to the party. As soon as ____________________________________

- This country is unsafe to visit during summer vacation. It is __________________________________________

- There has been a dramatic increase in the number of people learning English. The number of people ___________________________

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in brackets. 

- It’s not worth living to make her change her mind. There’s ____________________________

- If you changed your mind, you would be welcomed to join our class. Were you __________________________

- It is thought that the boss is considering raising money The boss __________________________

- John didn’t celebrate a party until he recieved the offer of promotion in writing It was _____________________________

- I write to Alice almost every day. Hardly ____________________________

- We went to bed early because we were very tired. (so) __________________________________

- The lesson was very difficult. We couldn’t understand it. (such) __________________________________

- The car is so old that he doesn’t want to drive it. (such) __________________________________

- I can’t have my bike repaired because I don’t have enough money. (wish) __________________________________

- I don’t have her phone number, so I can’t give it to you. (if) __________________________________

- “I heard you passed the exams. Congratulations!” Tom said. (congratulated) __________________________________

- Tim succeeded in his exam because of his hard and methodical work. (methodically) __________________________________

- It is useless to persuade her to accept the proposal. (point) __________________________________

- I met my old teacher downtown unexpectedly last week. (ran) __________________________________

- “I’m sorry I didn’t wait for you, Mai” Cuong said. (apologized) __________________________________

- The choice of food in the market is not as good as in the supermarket. (better) __________________________________

- Could you look after my suitcase for a moment? (EYE) __________________________________

- The car was too expensive for him. (AFFORD) __________________________________

- Who was the first person who left the office yesterday? (LEAVE) __________________________________

- I am looking after some children. They are terribly spoilt. (WHO) __________________________________

Combine the following sentences using relative clauses

- I don't remember the man. You said you met him at the canteen last week. __________________________________

- The children often go swimming on Sundays. They have much free time on Sundays. __________________________________

- The police are looking for the horseman and his horse. They have lost their way in the forest. __________________________________

- The students will be named an honorable mention. Their researches are very valuable. __________________________________

- These wind turbines were made in Germany. They stand 200 metres tall. __________________________________

 

3. Phương pháp học tốt Tiếng anh

Học tiếng Anh là một quá trình dài hơi và đòi hỏi sự kiên nhẫn, thực hành đều đặn và sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp học tiếng Anh tốt mà bạn có thể áp dụng:

Học qua hội thoại hàng ngày: Hãy thử nói tiếng Anh càng nhiều càng tốt, bắt chuyện với bạn bè hoặc người nói tiếng Anh, tham gia các lớp học tiếng Anh hoặc các sự kiện xã hội.

Học từ ngữ cơ bản trước: Bắt đầu với việc học từ vựng và ngữ pháp cơ bản để xây dựng nền tảng vững chắc.

Sử dụng ứng dụng học tiếng Anh: Có rất nhiều ứng dụng học tiếng Anh như Duolingo, Memrise, Rosetta Stone, hoặc các ứng dụng từ điển như Anki.

Xem phim và nghe nhạc tiếng Anh: Xem phim, chương trình truyền hình, và nghe nhạc tiếng Anh có thể giúp bạn cải thiện phát âm và từ vựng.

Đọc sách và báo tiếng Anh: Bắt đầu với sách dành cho trình độ của bạn và sau đó tăng độ khó dần. Đọc báo cũng giúp bạn nắm vững từ vựng mới.

Học ngữ pháp: Hiểu cách ngữ pháp hoạt động sẽ giúp bạn xây dựng câu chuyện và nói tiếng Anh một cách chính xác hơn.

Học qua việc viết và giao tiếp: Viết nhật ký hoặc blog hàng ngày bằng tiếng Anh và tham gia vào các diễn đàn hoặc nhóm thảo luận trực tuyến.

Tham gia khóa học trực tuyến hoặc offline: Nếu có cơ hội, tham gia các khóa học tiếng Anh tại trường học hoặc trực tuyến. Các giảng viên chuyên nghiệp có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ nhanh chóng.

Làm bài tập và kiểm tra định kỳ: Tìm kiếm bài tập và đề thi để tự kiểm tra và đánh giá trình độ của bạn.

Duy trì động lực và kiên nhẫn: Học tiếng Anh có thể đầy khó khăn và đôi khi mất thăng bằng. Quan trọng là bạn phải kiên nhẫn và duy trì động lực.

Sử dụng ứng dụng học qua flashcards: Các ứng dụng như Anki hoặc Quizlet giúp bạn học từ vựng một cách hiệu quả qua flashcards.

Sử dụng dịch thuật một cách hợp lý: Sử dụng dịch thuật để hiểu nghĩa câu hoặc từ, nhưng không nên dựa vào nó quá nhiều để học.

Tập trung vào kỹ năng nghe và nói: Kỹ năng nghe và nói thường là những khả năng khó khăn nhất đối với người học tiếng Anh, vì vậy hãy tập trung vào chúng.

Tìm người học chung hoặc người hướng dẫn: Học cùng người khác có thể giúp bạn tạo áp lực và thực hành thường xuyên.

Sử dụng tài liệu học phong phú: Hãy sử dụng sách giáo trình, bài giảng trực tuyến, video học, và podcast để có nguồn học phong phú.

Nhớ rằng quá trình học tiếng Anh sẽ kéo dài một thời gian và không có con đường ngắn. Tuy nhiên, bằng sự kiên nhẫn và thực hành đều đặn, bạn sẽ cải thiện từng ngày.

Bài viết tham khảo: Tổng hợp đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh các tỉnh có đáp án

Hy vọng với những chia sẻ trên đây Luật Minh Khuê đã mang đến tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn. Chúng tôi xin kính chúc các bạn có một giai đoạn ôn thi hiệu quả và đạt kết quả cao. Xem thêm: Chuyên đề từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh ôn thi vào 10. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi.