Mục lục bài viết
- 1. Thiết bị mạng nội bộ không dây là gì?
- 2. Điều kiện kỹ thuật và khai thác để thiết bị mạng nội bộ không dây được miễn Giấy phép
- 3. Điều kiện kỹ thuật và khai thác để thiết bị đo từ xa được miễn Giấy phép
- 4. Điều kiện kỹ thuật và khai thác để thiết bị truyền hình ảnh không dây được miễn Giấy phép
- 5. Điều kiện để thiết bị vô tuyến điện băng siêu rộng được miễn giấy phép
- 6. Điều kiện để thiết bị vô tuyến điện cư ly ngắn ứng dụng trong giao thông được miễn giấy phép
- 7. Điều kiện để thiết bị vòng từ được miễn giấy phép
- 8. Điều kiện để thiết bị sạc không dây được miễn giấy phép
Cơ sở pháp lý:
- Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- Thông tư 08/2021/TT-BTTTT
1. Thiết bị mạng nội bộ không dây là gì?
Thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN: Wireless Local Area Network hoặc RLAN: Radio Local Area Network)
Thiết bị mạng nội bộ không dây được sử dụng để thiết lập mạng nội bộ vô tuyến hoặc để kết nối trực tiếp với nhau thay cho việc sử dụng dây cáp.
Một số loại thiết bị WLAN/RLAN điển hình: điểm truy nhập (access point), bộ định tuyến không dây (wifi router), bộ điều hợp mạng không dây (wifi card), thiết bị có tích hợp mô đun thu-phát vô tuyến điện theo tiêu chuẩn IEEE 802.11 và IEEE 802.15.4 (không bao gồm thiết bị vô tuyến điện dùng để kết nối giữa các mạng WLAN/RLAN – Wireless bridge); thiết bị WLAN/RLAN sử dụng công nghệ LTE (Long Term Evolution).
2. Điều kiện kỹ thuật và khai thác để thiết bị mạng nội bộ không dây được miễn Giấy phép
Thực hiện theo phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
2400 ÷ 2483,5 MHz | ≤ 200 mW EIRP (đối với thiết bị sử dụng điều chế trải phổ nhảy tần (FHSS) và ≤ 10 mW/1 MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác FHSS | Theo giới hạn phát xạ giả 11 | Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5150 ÷ 5250 MHz | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10 mW/MHz EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 14 | - Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà (Indoor use) hoặc môi trường có tính năng che chắn sóng điện từ (Ví dụ: sử dụng trong ô tô). - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5250 ÷ 5350 MHz | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10 mW/MHz EIRP (nếu thiết bị có khả năng điều khiển công suất máy phát) ≤ 100 mW EIRP và ≤ 5 mW/MHz EIRP (nếu thiết bị không có khả năng điều khiển công suất máy phát) | Theo giới hạn phát xạ giả 14 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động (DFS). - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5470 ÷ 5725 MHz | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50 mW/MHz (nếu thiết bị có khả năng điều khiển công suất máy phát) ≤ 500 mW EIRP và ≤ 25 mW/MHz EIRP (nếu thiết bị không có khả năng điều khiển công suất máy phát) | Theo giới hạn phát xạ giả 14 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động (DFS). - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50 mW/MHz | Theo giới hạn phát xạ giả 14 | Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
57 ÷ 66 GHz | ≤ 10 W EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 17 | - Thiết bị bắt buộc sử dụng ăng-ten tích hợp. - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời. - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
3. Điều kiện kỹ thuật và khai thác để thiết bị đo từ xa được miễn Giấy phép
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (Telemetry Device)
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện là thiết bị sử dụng sóng vô tuyến điện để tự động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường từ xa và điều khiển các chức năng của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến. Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện trong Thông tư này cũng bao gồm các thiết bị ra-đa thu-phát vô tuyến điện cự ly ngắn có chức năng đo mức vật chất (thông thường là chất lỏng, keo, hồ) trong bồn chứa đóng hoặc ở ngoài hiện trường phục vụ hoạt động sản xuất, công nghiệp.
Thực hiện theo phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
26,957 ÷ 27,283 MHz | ≤ 100 mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 3 |
|
29,70 ÷ 30,00 MHz | ≤ 100 mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 5 |
|
216 ÷ 217 MHz | ≤ 0,01 mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 5 | - Chỉ dùng cho các ứng dụng y tế và sinh học |
433,05 ÷ 434,79 MHz | ≤ 10 mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 3 | Thiết bị phải sử dụng kỹ thuật giảm tránh nhiễu có hại như điều chế trải phổ nhảy tần, nghe trước khi phát, giới hạn chu kỳ làm việc (duty cycle), hoặc điều chỉnh công suất phát. |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 24 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤ -41,3 dBm/MHz EIRP (đo bên ngoài bồn chứa) | Theo giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
8500 ÷ 10000 MHz | ≤ 30 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤ -41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
24 ÷ 24,25 GHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 13 |
|
57 ÷ 64 GHz | ≤ 43 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤ -41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
≤ -2 dBm/50 MHz (công suất trung bình) ≤ 35 dBm/MHz EIRP (công suất đỉnh) | ≥ 20 dBc ở đầu ra máy phát | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng hoặc ngoài hiện trường với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. | |
75 ÷ 85 GHz | ≤ 43 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) ≤ -41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
≤ -3 dBm/MHz EIRP (công suất trung bình) ≤ 34 dBm/MHz EIRP (công suất đỉnh) | ≥ 20 dBc ở đầu ra máy phát | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng hoặc ngoài hiện trường với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
4. Điều kiện kỹ thuật và khai thác để thiết bị truyền hình ảnh không dây được miễn Giấy phép
Thiết bị truyền hình ảnh không dây (Wireless Video Transmitter)
Thiết bị truyền hình ảnh không dây dùng để truyền dữ liệu hình ảnh (hoặc dữ liệu hình ảnh và âm thanh) về hệ thống xử lý qua giao diện vô tuyến.
Một số loại thiết bị truyền hình ảnh không dây điển hình như: web-cam không dây, ca-me-ra không dây, thiết bị truyền hình ảnh không dây qua giao diện cổng nối tiếp vạn năng (USB).
Thực hiện theo phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả |
2400 ÷ 2483,5 MHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 12 |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 12 |
10,50 ÷ 10,55 GHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 12 |
24,00 ÷ 24,25 GHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 12 |
5. Điều kiện để thiết bị vô tuyến điện băng siêu rộng được miễn giấy phép
Thực hiện theo phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
4200 ÷ 4800 MHz | ≤ -70 dBm/MHz (công suất trung bình) ≤ -30 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo giới hạn phát xạ giả 24 | - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. - Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà hoặc môi trường có tính năng che chắn sóng điện từ. - Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ 0 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo giới hạn phát xạ giả 24 | - Thiết bị phải trang bị kỹ thuật phòng tránh nhiễu như giao thức truyền dẫn Nghe trước khi phát (LBT), giới hạn chu kỳ hoạt động (Duty cycle), hoặc phát hiện và tránh (DAA: Detect and Avoid). - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. | |
7238,4 ÷ 9000 MHz | - Từ tần số 7238,4 đến 8500 MHz: ≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ 0 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) - Từ tần số trên 8500 MHz đến 9000 MHz: ≤ -65 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ -25 dBm/50 MHz (công suất đỉnh). | Theo giới hạn phát xạ giả 24 | + Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời.
|
- Từ tần số 7238,4 đến 9000 MHz: ≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ 0 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo giới hạn phát xạ giả 24 | + Thiết bị phải trang bị kỹ thuật phòng tránh nhiễu như giao thức truyền dẫn Nghe trước khi phát (LBT), giới hạn chu kỳ hoạt động (Duty cycle), hoặc phát hiện và tránh (DAA: Detect and Avoid). + Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. |
6. Điều kiện để thiết bị vô tuyến điện cư ly ngắn ứng dụng trong giao thông được miễn giấy phép
Thực hiện theo phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả hoặc phát xạ không mong muốn | Điều kiện khác |
3,234 ÷ 5,234 MHz | ≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ không mong muốn 2 | - Dùng cho thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray để xác định thông tin về vị trí của tàu trên hành trình. - Thiết bị hoạt động với chu kỳ làm việc (Duty cycle) không quá 1%. |
26,957 ÷ 27,283 MHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ không mong muốn 2 | - Dùng cho thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray để xác định thông tin về vị trí của tàu trên hành trình. - Tần số trung tâm là 27,095 MHz. |
24 ÷ 24,25 GHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả 16 | Dùng cho thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông. |
76 ÷ 77 GHz | ≤ 316,23 W EIRP/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo giới hạn phát xạ giả 18 | Dùng cho thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông. |
77 ÷ 81 GHz | ≤ 316,23 W EIRP (công suất đỉnh, đo trong băng thông 50 MHz) và ≤ 0,5 mW/MHz EIRP (mật độ phổ công suất trung bình) | Theo giới hạn phát xạ giả 19 | Dùng cho thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông. |
7. Điều kiện để thiết bị vòng từ được miễn giấy phép
Thực hiện theo phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
9 ÷ 100 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
100 ÷ 119 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
119 ÷ 135 kHz | ≤ 66 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (giảm 10 dB/decade ở tần số trên 119 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Giới hạn 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m được áp dụng tại tần số: 129,1 kHz ± 500 Hz. |
135 ÷ 140 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
140 ÷ 148,5 kHz | ≤ 37,7 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
148,5 ÷ 190 kHz | ≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | - Sử dụng cho lĩnh vực thông tin y tế. - Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ làm việc (Duty cycle) không quá 10%. |
148,5 ÷ 190 kHz | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
3,155 ÷ 3,400 MHz | ≤ 13,5 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
6,765 ÷ 6,795 MHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
10,200 ÷ 11,000 MHz | ≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
13,553 ÷ 13,567 MHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
8. Điều kiện để thiết bị sạc không dây được miễn giấy phép
Thực hiện theo phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT.
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
100 ÷ 119 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
119 ÷ 135 kHz | ≤ 66 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (giảm 10 dB/decade ở tần số trên 119 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | - Giới hạn 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m được áp dụng tại tần số 129,1 kHz ± 500 Hz. - Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
135 ÷ 140 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng (inductive loop). |
140 ÷ 148,5 kHz | ≤ 37,7 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
148,5 ÷ 190 kHz | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng.
|
326,5 kHz 340 kHz | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | - Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng . - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. - Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
353 ÷ 373,5 kHz | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | - Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng . - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. - Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
1,64 ÷ 1,8 MHz | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
6,765 ÷ 6,795 MHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê