Mục lục bài viết
- 1. Cơ sở pháp lý về kiểm định an toàn thang máy
- 2. Kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy khi nào ?
- 3. Điều kiện thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy
- 4. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn
- 5. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy
- 6. Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy mới nhất
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900 6162
Luật sư tư vấn:
1. Cơ sở pháp lý về kiểm định an toàn thang máy
- Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015
2. Kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy khi nào ?
Thang máy là thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng đứng hoặc nghiêng không quá 15° so với phương thẳng đứng.
Sử dụng thang máy trở nên quen thuộc tại các khu vực đô thị vì sự thuận tiện của thiết bị này, tuy vậy quá tình sử dụng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an toàn, do đó, pháp luật yêu cầu phải kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy. Việc kiểm định được tiến hành trong những trường hợp sau:
Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thang máy lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.
Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật khi:
Một là, sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo quan trọng có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy. Các vấn đề sau được xem là sửa chữa quan trọng:
- Sửa chữa làm thay đổi so với thiết kế của nhà sản xuất liên quan đến:
+ Tốc độ định mức;
+ Tải trọng định mức;
+ Kích thước cabin;
+ Hành trình.
- Thay đổi hoặc thay thế:
+ Loại thiết bị khóa (việc thay thế một thiết bị khóa bằng một thiết bị cùng loại không được xem là sự thay đổi quan trọng);
+ Hệ thống điều khiển;
+ Cáp dẫn động thang máy;
+ Ray dẫn hướng;
+ Loại cửa (hoặc thêm một hay nhiều cửa cabin hoặc cửa tầng);
+ Máy dẫn động hoặc puli máy dẫn động;
+ Bộ khống chế vượt tốc;
+ Bộ giảm chấn;
+ Bộ hãm an toàn;
+ Thiết bị bảo vệ cabin di chuyển không định trước;
+ Thiết bị hãm;
+ Kích, Xi lanh - pittông;
+ Van giảm áp;
+ Van ngắt;
+ Van hạn áp/van một chiều;
+ Thiết bị cơ khí ngăn cabin di chuyển;
+ Thiết bị cơ khí làm dừng cabin;
+ Bệ làm việc;
+ Thiết bị cơ khí để chặn cabin hoặc các chốt chặn di động;
+ Các thiết bị cho hoạt động khẩn cấp và cứu hộ.
Lưu ý: Các hạng mục, thiết bị thay đổi hoặc thay thế phải có đặc tính, thông số kỹ thuật tương đương với thiết kế của nhà sản xuất thang máy.
Hai là, khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
3. Điều kiện thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Thang máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;
- Hồ sơ kỹ thuật của thang máy phải đầy đủ;
- Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
- Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thang máy.
4. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2021/TT-BLĐTBXH:
- Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các tòa nhà chung cư, văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, khách sạn, nhà máy sản xuất hay tại khu vực công cộng là hai (02) năm một lần.
- Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các công trình khác với công trình nêu trên là ba (03) năm một lần.
- Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với các thang máy đã có thời hạn sử dụng trên 15 năm là một (01) năm một lần.
Dựa trên tình trạng của thiết bị, thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn có thể được rút ngắn do kiểm định viên quyết định trên cơ sở thống nhất với tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý thang máy. Trong trường hợp rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên thực hiện kiểm định phải ghi rõ lý do rút ngắn vào biên bản kiểm định.
5. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
a) Tốc độ kế (máy đo tốc độ);
b) Thiết bị đo khoảng cách;
c) Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
d) Thiết bị đo nhiệt độ;
đ) Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
e) Thiết bị đo điện trở cách điện;
g) Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
h) Thiết bị đo điện vạn năng;
i) Ampe kìm;
k) Máy thủy bình (nếu cần).
6. Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy mới nhất
>>> Mẫu biên bản này được ban hành kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BLĐTBXH
(Tên tổ chức KĐ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………….., ngày... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(THANG MÁY ĐIỆN/THANG MÁY KHÔNG BUỒNG MÁY/THANG MÁY GIA ĐÌNH/THANG MÁY THỦY LỰC)[1]
Số: …………………..
Căn cứ vào Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy số QTKĐ: 02-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chúng tôi gồm:
Đại diện tổ chức kiểm định:
1………………………………… Số hiệu kiểm định viên:………………………………………
2………………………………… Số hiệu kiểm định viên: ………………………………………
Thuộc tổ chức kiểm định: …………………………………………………………………………
Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định: ………………………………………………
Thành phần chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản kiểm định:
1………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………
2………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………
Đã tiến hành kiểm định đối với (Tên thiết bị): ………………………………………………….
Thuộc sở hữu/ quản lý của (Tên tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý thang máy):
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính của cơ sở):……………………………………………………………….
Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………………
I - THÔNG SỐ CỦA THANG MÁY
- Thông số cơ bản:
Mã hiệu: | Năm chế tạo: | Vận tốc định mức (m/ph): |
Nhà chế tạo: | Số chế tạo: | Tải trọng định mức (Kg): |
Nơi chế tạo: | Số điểm dừng: | Diện tích hữu ích tối đa của cabin: |
Kiểu máy dẫn động: | Mục đích sử dụng: |
|
- Thông số động cơ:
Công suất |
| Năm chế tạo: |
| Dòng điện định mức: |
|
Mã hiệu: |
| Số seri: |
| Điện áp: |
|
Hãng chế tạo: |
| Tốc độ vòng quay: |
|
|
|
- Biên bản kiểm định lần trước số (nếu có):................. ngày: ……………………….. do (tên tổ chức kiểm định): ……………………………………………………………… thực hiện:
II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □ Định kỳ □ Bất thường □
- Lý do kiểm định bất thường (nếu có): …………………………………………………………
III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1. KIỂM TRA HỒ SƠ, LÝ LỊCH
STT | Tên hồ sơ, tài liệu | Đánh giá | |
Có | Không có | ||
1 | Lý lịch thang máy |
|
|
2 | Giấy chứng nhận hợp quy (Áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu) |
|
|
3 | Hồ sơ kiểm định của lần trước (Không áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu) |
|
|
4 | Hồ sơ bảo trì của lần trước |
|
|
5 | Hồ sơ bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế (nếu có) |
|
|
Đánh giá kết quả:
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………….
- Đánh giá kết quả: Đầy đủ □ Không đầy đủ □
2. KIỂM TRA BÊN NGOÀI
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Tính đầy đủ - đồng bộ của thang: ……………………………………………………………..
- Các khuyết tật - biến dạng: …………………………………………………………………….
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT, CHI TIẾT CỦA THANG MÁY
Nhận xét: …………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
STT | HẠNG MỤC KIỂM TRA | QUY ĐỊNH | PHẦN DÀNH CHO KIỂM ĐỊNH VIÊN | ||
Kết quả thực tế[2] | Đạt | Không đạt | |||
1. | Giếng thang |
|
|
|
|
- | Kiểm tra các thiết bị phải có trong giếng thang | - Thiết bị dừng thang - Ổ cắm - Thiết bị để điều khiển đèn | Đầy đủ/ không đầy đủ |
|
|
- | Kiểm tra môi trường hố thang: vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng | Đánh giá theo điểm 2.1.1.16 QCVN 02: 2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra việc bao che giếng thang | Đánh giá theo các điểm 2.1.1.11, 2.1.4.6, 2.1.4.7 và 2.1.4.8 QCVN 02: 2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra | Đánh giá theo điểm 2.1.3 QCVN 02: 2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Khoảng cách theo phương ngang giữa bề mặt bên trong của vách giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép ngoài cửa lùa | Đánh giá theo các điểm 2.1.4.7, 2.2.10, 2.2.11 và 2.2.12 QCVN 02: 2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng: kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện | Đánh giá theo các điểm 2.2.8 và 2.2.19.3 QCVN 02: 2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Chiếu sáng giếng thang | - Chiếu sáng trên nóc cabin, sàn hố thang, tối thiểu 50 Lux - Chiếu sáng khu vực khác trong giếng thang, tối thiểu 20 Lux | - Chiếu sáng trên nóc cabin, sàn hố thang ...Lux - Chiếu sáng khu vực khác trong giếng thang ...Lux |
|
|
- | Thông gió giếng thang | Đánh giá theo điểm 2.1.1.4 QCVN 02:2019 | Phù hợp/ Không phù hợp (*) |
|
|
- | Kích thước thông thủy của cửa tầng | Chiều cao tối thiểu 2 m Chiều rộng cửa tầng không quá 50 mm so cửa cabin | - Chiều cao: ... m - Chiều rộng: ... m |
|
|
| Không gian lánh nạn ở đỉnh giếng thang | Có biển chỉ dẫn ghi rõ các kích thước và tư thế của người khi vào không gian lánh nạn | Có/Không có |
|
|
- | Không gian lánh nạn ở hố giếng thang | Có biển chỉ dẫn ghi rõ các kích thước và tư thế của người khi vào không gian lánh nạn | Có/Không có |
|
|
- | Lối vào giếng thang | Đánh giá theo điểm 2.1.2 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra bộ giảm chấn | Đánh giá theo điểm 2.7 QCVN 02:2019. | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
2. | Buồng máy và các thiết bị bên trong buồng máy |
|
|
|
|
- | Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy | Đánh giá theo điểm 2.1.1.2 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang | Đánh giá theo điểm 2.1.2.4 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy | Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra môi trường trong buồng máy (nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió) | - Nhiệt độ bên trong buồng máy phải duy trì trong khoảng từ +5 ⁰C đến +40 ⁰C. - Chiếu sáng và thông gió Đánh giá theo các điểm 2.1.1.4 và 2.1.1.16 QCVN 02:2019 | Nhiệt độ: ....⁰C Chiếu sáng: ..... lux |
|
|
- | Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa - khóa cửa | Đánh giá theo các điểm 2.1.1.5.4 và 2.1.2.2 QCVN 02:2019. | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy | Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy | Đánh giá theo điểm 2.9.1 QCVN 02:2019. | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
3. | Cabin và các thiết bị bên trong cabin |
|
|
|
|
- | Kích thước thông thủy của cửa cabin | Chiều cao thông thủy tối thiểu cho cửa tầng và cửa 1 cabin là 2 m | h = .... m |
|
|
- | Chiều cao thông thủy trong lòng cabin | tối thiểu là 2 m | h= .... m |
|
|
- | Tải định mức và diện tích hữu ích tối đa của cabin | Theo Bảng 3 và Bảng 4: QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Bảng hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn xử lý sự cố thang máy | Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019 | Có/Không có |
|
|
- | Số điện thoại liên lạc với người có trách nhiệm | Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019 | Có/Không có |
|
|
- | Hệ thống liên lạc khẩn cấp | Đánh giá theo điểm 2.3.5.4 QCVN 02:2019 | Có/Không có |
|
|
- | Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng | Đánh giá theo các điểm 2.4.5 và 2.4.6 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra cửa thoát hiểm trên nóc cabin | Nếu cửa sập thoát hiểm được lắp trên nóc cabin thì cửa sập phải có kích thước tối thiểu 0,40 m x 0,50 m | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m | không nhỏ hơn 0,05 m | L =.... mm |
|
|
- | Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin | Đánh giá theo các điểm 2.2.17, 2.2.18, 2.2.19, 2.2.20, 2.2.24, 2.2.27 và 2.2.28 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin | Đánh giá theo điểm 5.3.1.4 TCVN 6396-20:2017 | L =.... mm |
|
|
- | Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa | Đánh giá theo các điểm 2.2.17, 2.2.18, 2.2.19 và 2.2.20 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng | Không quá 35 mm | L=...mm |
|
|
- | Thiết bị báo quá tải | Người sử dụng phải được thông báo bằng tín hiệu nghe thấy được hoặc nhìn thấy được trong cabin | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Hiển thị dừng tầng, độ chính xác dừng tầng | Đánh giá theo các điểm 2.3.4.4.1, 2.10.3 và 2.10.4 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Khóa cửa | Khóa phải được liên động với tiếp điểm điện an toàn | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Chiếu sáng cabin | cường độ tối thiểu 100 lux chiếu lên các thiết bị điều khiển và ở độ cao 1 m phía trên mặt sàn ở bất kỳ điểm nào cách vách cabin không quá 100 mm | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Thông gió | Các cabin phải có các lỗ thông gió ở các phần bên trên và phía dưới cabin. | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
4. | Thiết bị bảo vệ phòng ngừa cabin vượt tốc |
|
|
|
|
- | Bộ khống chế vượt tốc |
| Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
- | Bộ hãm an toàn | Đánh giá theo các điểm 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6, 2.5.7, 2.5.8. 2.5.9 và 2.5.10 QCVN 02:2019 | Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
- | Cáp thép | Đánh giá theo điểm 2.5.11 QCVN 02:2019; Phụ lục E TCVN 7550:2005 | Đường kính cáp …. mm |
|
|
5. | Đối trọng và khối lượng cân bằng, kết cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan |
|
|
|
|
- | Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiên đối trọng trong khung, việc cố định các phiên trong khung | Đánh giá theo các điểm 2.4.2 và 2.4.4 QCVN 02:2019 | Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
- | Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc: + Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng; + Bảo vệ puli; + Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp. | Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019 | Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
- | Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ | Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019 | Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
- | Thiết bị treo cabin, đối trọng hay khối lượng cân bằng | Đánh giá theo các điểm 2.4.2 và 2.4.4 QCVN 02:2019 | Đường kính cáp: .... mm Số nhánh cáp: ... |
|
|
- | Puli máy dẫn động, puli đổi hướng | Đánh giá theo các điểm 2.4.3, 2.4.13 và 2.4.15 QCVN 02:2019 | Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
6. | Máy dẫn động và các thiết bị kết hợp |
|
|
|
|
- | Máy dẫn động và phương pháp dẫn động | Đánh giá theo điểm 2.8.11 QCVN 02:2019 đối với thang máy điện hoặc theo khoản 2.8.15 QCVN 32:2019 đối với thang máy thủy lực | Đáp ứng/ không đáp ứng |
|
|
- | Hệ thống phanh (Tình trạng kỹ thuật của phanh, má phanh, lò xo phanh) | Đánh giá theo điểm 2.8.3 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ không đáp ứng |
|
|
7. | Hệ thống điều khiển, thiết bị an toàn |
|
|
|
|
- | Kiểm tra các thiết bị điện | Đánh giá theo điểm 2.9 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
- | Kiểm tra hệ thống điều khiển và các công tắc cực hạn | Đánh giá theo điểm 2.10 QCVN 02:2019 | Đáp ứng/ Không đáp ứng |
|
|
8. | Ray dẫn hướng | Đánh giá theo điểm 2.6 QCVN 02: 2019 | Phù hợp/ không phù hợp |
|
|
9. | Hệ thống cứu hộ |
|
|
|
|
- | Cứu hộ bằng tay | Đánh giá theo điểm 2.11.1.1 QCVN 02:2019 | Có trang bị/ không trang bị |
|
|
- | Cứu hộ bằng điện | Đánh giá theo điểm 2.11.1.2 QCVN 02:2019 | Có trang bị/ không trang bị |
|
|
- | Quy trình cứu hộ | Nhà sản xuất thang máy phải đưa ra quy trình cứu hộ thích hợp trong trường hợp xảy ra sự cố. | Có trang bị/ Không trang bị |
|
|
10. | Điện trở cách điện, điện trở nối đất |
|
|
|
|
- | Điện trở cách điện | Đánh giá theo Bảng 16 TCVN 6396-20:2017 | ... MΩ |
|
|
- | Điện trở nối đất | ≤ 4 Ω | ... Ω |
|
|
4. THỬ VẬN HÀNH
4.1. THỬ KHÔNG TẢI
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
4.2. THỬ TẢI ĐỘNG 100% TẢI ĐỊNH MỨC:
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Đánh giá kết quả:
+ Vận tốc cabin: | …………m/ph. | Kết quả: Đạt | □ | Không đạt | □ |
+ Dòng điện động cơ (Khi cabin đi lên/xuống): | …../…... A | Kết quả: Đạt | □ | Không đạt | □ |
+ Độ sai lệch dừng tầng lớn nhất: | …….. mm | Kết quả: Đạt | □ | Không đạt | □ |
+ Bộ hãm an toàn tức thời hoặc tức thời có giảm chấn: | ……………… | Kết quả: Đạt | □ | Không đạt | □ |
4.3. THỬ ĐỘNG 125% TẢI ĐỊNH MỨC:
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
+ Phanh điện từ + Bộ hãm an toàn êm + Thử kéo | Kết quả: Đạt Kết quả: Đạt Kết quả: Đạt | □ □ □ | Không đạt Không đạt Không đạt | □ □ □ |
5. THỬ HỆ THỐNG CỨU HỘ:
- Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………
- Đánh giá kết quả:
+ Thiết bị cứu hộ bằng tay | Kết quả: Đạt | □ | Không đạt | □ |
+ Bộ cứu hộ tự động (nếu có) | Kết quả: Đạt | □ | Không đạt | □ |
+ Hệ thống thông tin liên lạc (chuông, điện thoại liên lạc nội bộ)
Kết quả: Đạt □ Không đạt □
IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Thang máy được kiểm định có kết quả: Đạt □; Không đạt □
đủ điều kiện hoạt động với tải trọng định mức: …………………..(kg)
2. Đã được dán tem kiểm định số ………….. tại vị trí:………………………………………
3. Các kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện kiến nghị: …………………………………………………………………
V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Thời gian kiểm định lần sau: Ngày ………..tháng …………năm 20 ……………………….
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có): ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Biên bản đã được thông qua vào hồi …giờ ….phút, ngày …tháng …năm 20…………..
Tại: ……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành ……………bản, mỗi bên giữ ………bản./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | KIỂM ĐỊNH VIÊN |
[1] Kiểm định viên ghi rõ tên loại thang máy được kiểm định ở phần này.
[2] Đối với những hạng mục kiểm tra có số liệu đo, kiểm định viên phải ghi số liệu thực tế đo đạc được vào cột kết quả thực tế tương ứng với hạng mục đánh giá trong biên bản kiểm định. Đối với những hạng mục chỉ mang tính đánh giá, thì tại cột kết quả thực tế kiểm định viên lựa chọn một trong các nội dung phù hợp để đưa vào biên bản kiểm định.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!