Mục lục bài viết
- 1. Mẫu giấy xác nhận doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
- 2. Mẫu Thông báo quay trở lại hoạt động trước thời hạn của doanh nghiệp
- 3. Mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
- 4. Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp ở đâu?
- 5. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
1. Mẫu giấy xác nhận doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH Số: ……………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh:
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
Xác nhận:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày…. tháng …. năm……
Lý do tạm ngừng:
Nơi nhận: - Tên, địa chỉ doanh nghiệp; - ……….; - Lưu: ….. | TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
>> Xem thêm: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính?
2. Mẫu Thông báo quay trở lại hoạt động trước thời hạn của doanh nghiệp
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/quay trở lại hoạt động trước thời hạn
của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ....................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày …. tháng …. năm …… cho đến ngày …. tháng …. năm ……
Lý do tạm ngừng: .....................................................
..................................................................................
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện:
Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày … tháng … năm … cho đến ngày….tháng….năm…..đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa) ...
Mã số: .........................................................................
Lý do tạm ngừng: .......................................................
....................................................................................
2. Trường hợp quay trở lại hoạt động trước thời hạn:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký quay trở lại hoạt động từ ngày …. tháng …. năm ……
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện:
Đăng ký quay trở lại hoạt động từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa) .......
Mã số: .....................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: -…………………….. -…………………….. -…………………….. | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên) |
3. Mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH Số: ……………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh: ..................................................
Địa chỉ trụ sở: ........................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ....................................
Email: .................................... Website: ...............................
Xác nhận:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày …... tháng …... năm .….. đến ngày …... tháng …… năm …….
Lý do tạm ngừng: .....................................................................
..................................................................................................
....................................................................................................
Nơi nhận: - Tên, địa chỉ doanh nghiệp; - ……….; - Lưu: ….. | TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
4. Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp ở đâu?
>> Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
;
2. Luật sư tư vấn:
Trước đây, theo quy định tại điều 200 Luật doanh nghiệp năm 2014 (đã hết hiệu lực), vấn đề tạm ngừng kinh doanh được quy định tại điều 206, Luật doanh nghiệp năm 2020 (đang có hiệu lực) có quy định như sau:
"Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh 1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủđiều kiện theo quy định của pháp luật. 3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác". | Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh 1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây: a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật; b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan; c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án. 3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác. 4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. |
Căn cứ vào quy định trên thì khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp phải gửi thông báo lên phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính để làm thủ tục đăng ký tạm ngưng hoạt động kinh doanh. Theo quy định mới hiện nay thì phía sở kế hoạch đầu tư sẽ có cơ chế liên thông một cửa với cơ quan thuế để thông báo rằng doanh nghiệp của bạn đã tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Thời gian yêu cầu quy định rút ngắn từ 15 xuống còn 03 ngày trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh.
Tuy nhiên đấy là trên mặt lý thuyết, còn thực tế ở địa phương của bạn có cơ chế liên thông một cửa này hay chưa thì trên thực thế doanh nghiệp không thể nào biết được. Do đó trên thực tế khi tiến hành tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp vẫn phải gửi thông báo lên sở kế hoạch đầu tư và lên cơ quan thuế trước khi thực hiện hoạt động tạm ngưng kinh doanh. Tham khảo bài viết liên quan: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh ?; Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh Công ty TNHH và Tư vấn tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!
5. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
1. Tư vấn các quy định của pháp luật về tạm ngừng hoạt động kinh doanh:
- Tư vấn điều kiện tạm ngừng hoạt động;
- Tư vấn về Thời gian tối thiểu được tạm ngừng hoạt động và thời gian tối đa tạm ngừng kinh doanh;
- Tư vấn thủ tục thông báo tạo ngừng hoạt động;
- Tư vấn về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng;
- Tư vấn giải trình lý do tạm ngừng hoạt động;
- Các nội dung khác có liên quan.
2. Hoàn thiện hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh:
- Tư vấn, hoàn thiện Biên bản họp về việc tạm ngừng hoạt động;
- Quyết định về việc tạm ngừng hoạt động;
- Thông báo tạm ngừng hoạt động;
- Giấy ủy quyền;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Đại diện khách hàng tiến hành các thủ tục tạm ngừng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
- Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động tại Sở KH & ĐT
- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
- Nhận thông báo chấp nhận tạm dừng hoạt động;
- Tiến hành thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại cơ quan thuế.
4. Dịch vụ luật sư tư vấn đăng ký tạm ngừng hoạt động công ty:
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ
Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi:1900.6162 hoặc gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lienhe@luatminhkhue.vn. Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.