Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất lập tại văn phòng công chứng
Công ty luật Minh Khuê cung cấp, giới thiệu mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được lập tại văn phòng công chứng để quý khách hàng tham khảo.
Thông tin pháp luật liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Hôm nay, ngàytháng năm 20...., tại trụ sở Văn phòng Công chứng Minh Khuê địa chỉ: Số........, đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên A)
Ông , sinh ngày
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngày tại .
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà , sinh ngày ,
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngày tại .
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên B)
Ông , sinh ngày
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngàytại .
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà , sinh ngày ,
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngàytại .
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất, với những điều khoản đã được hai Bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀISẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
CHUYỂN NHƯỢNG
1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số, vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số , do Ủy ban nhân dân cấp ngày // .
Cụ thể như sau:
- Thửa đất số:
- Tờ bản đồ số:
- Địa chỉ thửa đất:
- Diện tích:m2 ( mét vuông)
- Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng:m2
+ Sử dụng chung:m2
- Mục đích sử dụng:
- Thời hạn sử dụng:
- Nguồn gốc sử dụng:
Những hạn chế về quyền sử dụngđất (nếu có):
2. Tài sản gắn liền với đất là ngôi nhà:
- Kết cấu nhà:
-Số tầng:
- Diện tích xây dựng: m2(mét vuông).
- Diện tích sử dụng: m2(mét vuông).
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản được ghi trong “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số
3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng diện tích quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo qui hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (đồng Việt Nam).
2. Phương thức thanh toán:
3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên ký Hợp đồng này.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B vào thời điểm ngay sau khi ký Hợp đồng này.
Việc giao nhận nêu trên do hai bên tự thực hiện và ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.
2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
b Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
c/ Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai Bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
7.2. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.3. Hai Bên tự đọc lại và nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) | BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày tháng năm Hai nghìn không trăm linh chín ( /2009), tại trụ sở Văn phòng công chứng SUNLAW thành phố Hà nội, địa chỉ: Số .........., đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Tôi, Nguyễn Văn A - Công chứng viên Văn Phòng Công chứng SUNLAW, thành phố Hà Nội ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông:
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông:
- Các Bên có tên, địa chỉ, chứng minh thư và hộ khẩu thường trú như đã nêu tại phần trên của Hợp đồng này.
- Các Bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luât về nội dung Hợp đồng.
- Tại thời điểm công chứng, các Bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Nội dung thoả thuận của các Bên trong Hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Các bên giao kết đã tự đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
- Hợp đồng này gồm 07 điều, 06 tờ, 06 trang, được làm thành 05 bản chính giao cho:
+ Cơ quan đăng ký nhà và quyền sử dụng đất : 01 bản chính.
+ Cơ quan thuế : 01 bản chính.
+ Bên A : 01 bản chính.
+ Bên B : 01 bản chính.
+ Lưu tại Văn Phòng Công chứng SUNLAW 01 bản chính.
Số công chứng:/HĐCNNDQuyển số: 01TP/CC-SCC/HĐGD
CÔNG CHỨNG VIÊN
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 như sau: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất."
3. Chuyển quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
- Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.
5. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định Điều 188 Luật đất đai năm 2013 thì để chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên phải đáp ứng được các điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.