Chào Công ty Luật Minh Khuê, tôi tên là Phạm Thị Bích Phương, tôi ở Cao Bằng. Hiện nay, tôi đang chuẩn bị thực hiện một giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tôi mong muốn công ty có thể hướng dẫn tôi soạn thảo hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tôi có thể sử dụng trong quá trình tham gia giao dịch với phía đối tác sắp tời của tôi. Mong công ty sớm phản hồi để có thêm những kiến thức pháp luật cho sau này và giúp mọi người có thể cùng tham khảo với tôi quá kênh này. Trân thành cảm ơn Công ty Luật Minh Khuê.

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900 6162

 

Luật sư tư vấn:

+ Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;

+ Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013 (thay thế bởi: Luật đất đai năm 2024 mới nhất)

Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

+ Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;

+ Căn cứ Luật đất đai năm 2014;

+ Căn cứ vào nhu cầu của hai bên tham gia ký kết hợp đồng:

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... , tại  ............., Hà Nội, chúng tôi gồm có:

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông (Bà): ............................................................ Sinh năm: .................................

CMND/ CCCD số: ............................................. Cấp ngày ............... Tại ..............

Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN B)

Ông (Bà): ............................................................ Sinh năm: .................................

CMND/ CCCD số: ............................................. Cấp ngày ............... Tại ..............

Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thỏa thuận như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

 Bằng hợp đồng này Bên B đồng ý đặt cọc, bên A đồng ý nhận đặt cọc để bảo đảm giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ................................................, thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên A theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ............., số vào sổ cấp Giấy chứng nhận ............................. do Sở tài nguyên và môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày ....../....../20............ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận nói trên có đặc điểm như sau:

a, Nhà ở: 

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Diện tích sàn: ........................................................................................................

Hình thức sử dụng: ................................................................................................

b, Đất

Thửa đất số: ...........................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Diện tích: ................................................................................................................

Hình thức sử dụng: ................................................................................................

Mục đích sử dụng: .................................................................................................

Thời hạn sử dụng: .................................................................................................

Điều 2: Giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, xử lý tiền đặt cọc

2.1 Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên hai bên thỏa thuận là .............................. đồng ( .....................trăm triệu đồng)

2.2 Phương thức thanh toán:

+ Tại thời điểm ký hợp đồng này Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là .................. đồng ( .................................... triệu đồng) để bảo đảm giao kết và thực hiện hợp đồng. Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A sau này. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A thành 3 đợt sau đó. 

+ Đợt 1: Tại thời điểm ngày ..... / ...... / 20...... , Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là .....................đồng ( ............................ trăm triệu đồng);

+ Đợt 2: Tại thời điểm ngày ..... / ...... / 20...... , Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là .....................đồng ( ............................ trăm triệu đồng);

+ Đợt 3: Tại thời điểm ngày ..... / ...... / 20...... , Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là .....................đồng ( ............................ trăm triệu đồng);

2.3 Xử lý tiền đặt cọc:

a, Nếu sau khi ký hợp đồng này Bên A không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B nữa hoặc vi phạm hợp đồng dân tời trường hợp Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đông theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này thì Bên A phải trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt một khoản là ........................  ( ............................ trăm triệu đồng);

b, Nếu sau khi ký hợp đồng này Bên B không nhận chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc vi phạm hợp đồng dẫn tới trường hợp Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 5 này thì Bên B  sẽ mất số tiền đặt cọc đã giao.

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

3.1 Bên A có nghĩa vụ giao tài sản gắn liền với đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm hai bên hoàn tất ký kết hợp đồng chuyển nhượng tài sản tại văn phòng công chứng.

3.2 Sau khi hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có xác nhận của văn phòng công chứng, bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản găn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí, tiến hành các thủ tục công chứng hợp đồng

4.1 Thuế, lệ phí, phí công chứng liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do bên B chịu trách nhiệm nộp.

4.2 Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại văn phòng công chứng, bên B có nghĩa vụ liên hệ với cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định của pháp luật.

4.3 Bên A có trách nhiệm liên hệ với văn phòng công chứng và tiến hành các thủ tục để hai bên có thể ký kết hợp đồng chuyển nhượng chính thức tại văn phòng công chứng trước ngày ....../ ....... / 20 ....... , thời gian và địa điểm cụ thể bên A sẽ phải thông báo cho Bên B biết trước 05 ngày. Trước thời điểm ký kết hợp đồng này bên B cung cấp cho Bên A đầy đủ bản sao các giấy tờ thuộc về trách nhiệm của bên B để bên A làm thủ tục với văn phòng công chứng, khi ký hợp đồng bên B sẽ xuất trình bản chính các giấy tờ cần thiết.

Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu một bên phát hiên phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó, trong thời hạn 07 này kết từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục toàn bộ các vi phạm thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 2 hợp đồng này.

Điều 6: Cam đoan của các bên

6.1 Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a, Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c, Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện, không vi phạm quy hoạch;

+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biển để đảm bảo thi hành án;

Không bị ràng buộc nởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để  bị hạn chế quyền của chủ sở hữu đất.

d, Việc giao hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e, Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này ; 

6.2 Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật vè những lời cam đoan sau đây:

a, Những thông tin về nhân thân dã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c, Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d, Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

7.1 Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

7.2 Hai bên tự đọc lại hoặc nghe lại nguyên nội dung bản hợp đồng này và cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để lấy làm bằng chứng.

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC  

 (Bên A)

BÊN ĐẶT CỌC

  (Bên B)

                                                                                                                                  

                                                                                                                                                            

Trên đây là tư vấn, phân tích quy định pháp luật của chúng tôi. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp, bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí 24/7, gọi ngay số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.