Mục lục bài viết
- 1. Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- 2. Hướng dẫn cách điền mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- 3. Hồ sơ cần chuẩn bị yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Khi đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì sẽ sử dụng mẫu phiếu yêu cầu quy định tại Mẫu số 01a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ- CP như sau:
Bạn đọc có thể tải mẫu phiếu tại đây: Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
2. Hướng dẫn cách điền mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Trên nội dung của mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất sẽ được đánh những ký hiệu số thứ tự nhỏ ở phía trên các chữ cái.
Căn cứ vào những số thứ tự đó, người yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất điền thông tin theo nội dung hướng dẫn như sau:
(1) Ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
(2) Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
(3) Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(4) Kê khai thêm chức danh, sổ Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
(5) Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
(6) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
(7) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
(8) Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
(9) Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
(10) (Xem chú thích 6).
(11) (Xem chú thích 7).
(12) Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
(13) (Xem chú thích 9).
(14) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân
(15) (Xem chú thích 7).
(16) Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
(17) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì kê khai từng tài sản theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận thì kê khai thông tin theo Giấy chứng nhận: trường hợp thông tin về tài sản trên Giấy chứng nhận khác với thông tin về tài sản được lưu giữ lại cơ quan đăng ký thì việc kê khai thông tin thực hiện phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 5, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 25, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(18) Kê khai theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
(19) Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký phù hợp với từng tài sản bảo đảm theo quy định tương ứng tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Lưu ý: Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP có nội dung hướng dẫn về những lưu ý khi kê khai thông tin vào phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
-. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
- Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
- Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
- Đối với nội dung tại điểm 5.4.1 (iii), 5.4.2 (ii). 5.5.1 (iii), 5.5.2 (ii) thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký, kê khai:
+ Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;
+ Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số căn hộ, địa chỉ tòa nhà;
+ Căn hộ chung cư: số của căn hộ, tầng số của căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư;
+ Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;
+ Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;
+ Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ - khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư, công trình xây dựng khác.
3. Hồ sơ cần chuẩn bị yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu. Cụ thể, hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm này bao gồm ba loại giấy tờ chính:
- Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm: Đây là một văn bản quan trọng, yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Phiếu yêu cầu này cần phải có 01 bản chính.
- Hợp đồng bảo đảm: Người yêu cầu đăng ký phải nộp 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của hợp đồng bảo đảm. Hợp đồng bảo đảm này có thể được công chứng hoặc chứng thực tùy vào quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở, hoặc các luật khác có liên quan.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Trong hồ sơ này, người yêu cầu đăng ký phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trường hợp đặc biệt là khi người yêu cầu đồng thời nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm với hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc với hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, bản gốc Giấy chứng nhận không bắt buộc phải nộp. Trong trường hợp này, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận cả hai hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo đúng quy định của Nghị định này sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp này, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tiếp nhận cả hai hồ sơ; thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, sau đó thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Nghị định này.
Bạn đọc có thể tham khảo bài viế sau: Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bạn đọc có thắc mắc pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn cụ thể.