Mục lục bài viết
- 1. Một người cũng có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- 2. Vài nét về đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- 3. Ưu nhược điểm của công ty TNHH một thành viên
- 3.1 Về ưu điểm
- 3.2 Về nhược điểm của công ty TNHH một thành viên
- 4. Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
- 4.1 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- 4.2 Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Trả lời:
1. Một người cũng có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo Luật doanh nghiệp 2020 thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. Do đó, ta có thể thấy rằng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, có tư cách pháp nhân, không được quyền phát hành cổ phần trừ Khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2. Vài nét về đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
STT | ĐẶC ĐIỂM | NỘI DUNG |
1 | Về thành viên công ty | Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp. Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty. |
2 | Về vốn điều lệ của công ty | Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH Một thành viên |
3 | Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu | Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. |
4 | Về khả năng huy động vốn | Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào. |
5 | Về tư cách pháp lý | Công ty TNHH một thành viên là tổ chức tư cách pháp nhân. Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
6 | Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác | Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH một thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Cụ thể là các loại hình công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần |
7 | Về tên công ty TNHH một thành viên | Cách đặt tên công ty đẹp, đúng pháp luật là một vấn đề quan trọng khi thành lập công ty, về tên tiếng việt của công ty TNHH một thành viên: phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp được viết là công ty trách nhiêm hữu hạn hoặc công ty TNHH và tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Về tên bằng tiếng nước ngoài của công ty một thành viên: tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Về tên viết tắt: tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. |
8 | Về trụ sở công ty TNHH một thành viên | Trụ sở chính của doanh nghiệp phải có địa chỉ được xác định gồm Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, được hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số phách và thư điện tử nếu có |
9 | Về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên | Chủ sở hữu công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ- TTG để được đăng ký. Công ty có thể ghi ngành nghề kinh doanh chi tiết hơn ngay dưới ngành cấp bốn, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. |
10 | Về vốn điều lệ | Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn |
3. Ưu nhược điểm của công ty TNHH một thành viên
3.1 Về ưu điểm
Quyền quyết định về cơ cấu tổ chức, vốn hoạt động kinh doanh sẽ đều thuộc về chủ sở hữu. Chủ sở hữu thể toàn quyền quyết định mà không phải xin ý kiến của các bộ phận khác, chủ sở hữu sẽ chỉ phải chịu trách nhiệm tài chính trong phạm vi số vốn điều lệ, mô hình gọn nhẹ đơn giản và dễ dàng quản lý.
3.2 Về nhược điểm của công ty TNHH một thành viên
Khả năng huy động vốn bị hạn chế do công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Do đó, để huy động vốn, doanh nghiệp chỉ có thể chọn cách tự góp vốn hoặc tiếp cận phần vốn của người khác, chủ sở hữu công ty chỉ được quyền quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng một
4. Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
4.1 Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, bản sao các giấy tờ sau đây: giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân, giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là nhà nước) giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.2 Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải có thông báo bằng Văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bước 3: Khác dấu pháp nhân cho tông ty TNHH một thành viên
Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện việc khắc dấu pháp nhân và thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh. Hiện nay doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp.
Với các quy định nói trên, anh có thể một mình đứng ra thành lập công ty TNHH một thành viên và khi thành lập, công ty do anh làm chủ phải chịu một số hạn chế theo quy định của pháp luật, đặc biệt là việc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu anh chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại, gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng cám ơn!
---------------------------------
THAM KHẢO VÀ DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN: