Mục lục bài viết
1. Các thì động từ
Thì | Công thức | Diễn tả |
Thì hiện tại đơn | S + V1 / V (s/es) | Dùng cho các hành động thường xuyên liên tục, các sự việc hiển nhiên |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V_ing | Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại |
Thì hiện tại hoàn thành | S + has / have + P.P | Diễn tả các hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và không đề cập tới mốc thời gian cụ thể |
Thì quá khứ đơn | S + V2 / V_ed | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was / were + V_ing | Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra xung quanh hành động sự việc đó trong quá khứ |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + P.P | Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ |
Thì tương lai đơn | S + will / shall + V1 | Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong tương lai |
2. Câu bị động
Cấu trúc chung :
Câu chủ động : S + V + O
Câu bị động : S + tobe + V_ed/V3 + BY O
Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động :
Bước 1. Xác định các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động.
Bước 2. Lựa chọn động từ tobe tương ứng với các thì trong câu chủ động, động từ chuyển thành V_ed/V3
Bước 3. Thêm vật tác động theo sau "by" và một số thành phần chỉ nơi chốn, thời gian. Một số chủ ngữ không xác định có thể lược bỏ như by them, by people...
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ : My father waters this tree everyday | S + am/is/are + V_ed/V3 + by O This tree is watered by my father eveyday |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V_ing + O | S + am/is/are + being + V_ed/V3 + by O |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V_ed/V3 + O | S + has/have + been + V_ed/V3 + by O |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/were + V_ed/V3 + by O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V_ing + O | S + was/were + being + V_ed/V3 + by O |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V_ed/V3 + by O |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V_inf + O | S + am/is/are going to + be + V_ed/V3 + by O |
Tương lai đơn | S + will + V_inf + O | S + will + be + V_ed/V3 + by O |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would... + V_inf + O | S + can/could/should/would... + be + V_ed/V3 + by O |
Lưu ý :
+ Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thì : trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian.
+ Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (no one, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định.
+ Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they,... thì có thể bỏ "by + O" trong câu bị động.
3. Câu ước
Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể :
- Dạng câu ước ở hiện tại :
Câu khẳng định : S + wish/wishes + S + V2/_ed + O (tobe : were/weren't)
Câu phủ định : S + wish/wishes + S + didn't + V1
Ví dụ : I wish I would be an astronaut in the future.
Chức năng : để diễn tả những ước muốn trong tương lai.
- Dạng câu ước ở quá khứ :
Câu khẳng định : S + wish/wishes + S + had + V (phân từ II)
Câu phủ định : S + wish/wishes + S + hadn't + V (phân từ II)
Ví dụ : She wishes she were a billionaire at the moment.
Chức năng : để diễn tả những ước muốn không thể diễn ra ở hiện tại, hay giả định ngược lại so với những gì ở thực tế; hoặc để ước về điều không diễn ra ở hiện tại, thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở hiện tại.
- Dạng câu ước ở tương lai :
Câu khẳng định : S + wish/wishes + S + would + V1
Câu phủ định : S + wish/wishes + S + wouldn't + V1
Chức năng : để diễn tả những mong ước muốn không thể diễn ra ở quá khứ, hay giả định ngược lại so với những gì ở quá khứ; hoặc để ước về điều không diễn ra ở quá khứ thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở quá khứ.
Lưu ý : Có thể thay S + wish/wishes bằng If only
>> Xem thêm: Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề Ngữ âm Tiếng Anh kèm bài tập áp dụng
4. Câu điều kiện
Câu điều kiện | If clause | Main clause |
Loại 1 : có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | S + V1/V_s(es) (do/does not + V1) | S + will/can/may + V1 (will not/ can not + V1) |
Loại 2 : không có thật ở hiện tại | S + V_ed/V2 (did not + V1) | S + would/could/should + V1 (would not/could not + V1) |
Loại 3 : không có thật trong quá khứ | S + had + P.P (had not + P.P) | S + would/could/should + have + P.P (would not/could not + have + P.P) |
Lưu ý :
- Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như : Unless = Without = If...not
- Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu.
- Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.
- Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
5. Câu gián tiếp
Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi và không sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ : Sam said that she loved shopping.
Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp :
Bước 1 : Xác định từ tường thuật : thường với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ told, said, ngoài ra còn có các động từ khác như asked, promised, denied,...
Bước 2 : Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ : với mệnh đề được tường thuật, hiểu rằng sự việc đó không xảy ở thời điểm nói mà là thuật lại lời nói trong quá khứ nên động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói.
Bước 3 : Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Bước 4 : Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
6. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ dùng để nối 2 câu đơn có cùng yếu tố chung với nhau như danh từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn...
Các mệnh đề nay thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như : who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ý nghĩa trong câu |
Who | Danh từ + Who + V + O | Chủ từ chỉ người trong câu |
Whom | Danh từ + Whom + S + V | Túc từ chỉ người trong câu |
Which | Danh từ chỉ vật + Which + V + O Danh từ chỉ vật + Which + S + v | Chủ từ, túc từ chỉ vật trong câu |
Whose | Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V | Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách |
Why | Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho "for the reason, for that reason" |
Where | Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho "there" |
When | Danh từ chỉ thời gian + When + S + v | Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho "then" |
That | Tương tự Who, Whom, Which | Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định |
Trên đây là toàn bộ bài viết liên quan đến vấn đề Ngữ pháp Tiếng Anh trọng tâm ôn thi vào lớp 10 năm 2023-2024 mà Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách hàng. Ngoài ra, để biết thêm các thông tin liên quan, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 mới nhất 2023-2024.
Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê. Trân trọng !