Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900 6162

Cơ sở pháp lý: 

- Luật các tổ chức tín dụng năm 2010

- Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2017

- Nghị định 147/2020/NĐ-CP

- Thông tư 86/2021/TT-BTC

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương là gì?

Quỹ đầu tư phát triển địa phương là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cho vay và đầu tư tại địa phương

2. Doanh thu và thu nhập khác của quỹ đầu tư phát triển địa phương

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương:

a) Thu từ hoạt động đầu tư;

b) Thu từ hoạt động chuyển nhượng các khoản đầu tư;

c) Thu lãi cho vay vốn, bao gồm cả vốn cho vay theo hình thức hợp vốn cho vay hoặc ủy thác cho vay;

d) Thu phí nhận ủy thác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc hợp đồng nhận ủy thác ký kết giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân ủy thác;

đ) Thu phí thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

e) Thu từ hoạt động nghiệp vụ khác.

Doanh thu từ hoạt động tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương:

a) Thu lãi tiền gửi;

b) Thu chênh lệch tỷ giá (nếu có);

c) Thu từ hoạt động tài chính khác.

Thu nhập khác:

a) Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản;

b) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;

c) Thu chênh lệch do xử lý tài sản thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay đã thuộc quyền sở hữu của Quỹ khi chủ đầu tư không trả được nợ và giao cho Quỹ để trừ nợ (nếu có);

d) Chênh lệch các khoản thu bảo hiểm đền bù tổn thất tải sản sau khi thực hiện bù đắp tổn thất; thu nợ đã xoá thu hồi được;

đ) Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;

e) Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ được ghi tăng thu nhập;

g) Các khoản thu nhập hợp pháp khác.

3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Các khoản thu của Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải được xác định phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu.

Đối với thu lãi từ hoạt động cho vay, Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ theo đúng quy định tại Nghị định số 147/2020/NĐ-CP để làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch toán như sau:

a) Quỹ hạch toán số lãi phải thu từ hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ vào doanh thu lãi cho vay đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP.

b) Đối với số lãi phải thu của các khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn do thực hiện chính sách của Nhà nước và số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu nhập; Quỹ thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.

Đối với thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu phát sinh trong kỳ.

Đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của tổ chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư: là cổ tức, lợi nhuận được chia khi có Nghị quyết của Đại hội cổ đông hoặc quyết định chia của các bên góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền, Trường hợp Quỹ trực tiếp quản lý dự án đầu tư, thu nhập từ hoạt động đầu tư được ghi nhận trong cùng kỳ phát sinh doanh thu, chi phí của hoạt động đầu tư.

Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, Quỹ thực hiện ghi nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.

Đối với các khoản phải thu đã hạch toán vào doanh thu nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì Quỹ hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.

Đối với doanh thu từ hoạt động khác, thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.

4. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác của quỹ đầu tư phát triển địa phương

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 86/2021/TT-BTC, Cuối kỳ kế toán (quý, năm), Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải lập, trình bày và gửi các báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều này. Thời gian chốt số liệu là thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý, năm). Tổng Giám đốc/Giám đốc (Giám đốc) Quỹ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.

Các loại báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương:

a) Báo cáo quý:

- Báo cáo tài chính của Quỹ bao gồm: báo cáo tài chính; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán;

- Báo cáo thống kê, bao gồm: Báo cáo tình hình đầu tư trực tiếp; báo cáo tình hình cho vay; báo cáo tình hình đầu tư góp vốn thành lập doanh nghiệp; báo cáo tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm Thông tư này.

b) Báo cáo năm:

- Tất cả các báo cáo quy định tại điểm a khoản này;

- Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP;

- Báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

- Báo cáo khác: Báo cáo tình hình thu chi tài chính; báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu chi vả sử dụng các quỹ theo các Phụ lục 5, 6, 7 đính kèm Thông tư này.

5. Mẫu báo cáo về tình hình đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư

Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư

Quý…… năm ……

Đơn vị: đồng

STT

Tên dự án

Tổng vốn đu tư

Vốn đầu tư cam kết của Quỹ

Tỷ trọng

Vốn giải ngân trong kỳ

Lũy kế vốn giải ngân đến kỳ báo cáo

1

2

3

4

5

6

7

I

Hình thức đầu tư ...

 

 

 

 

 

 

Dự án A

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

II

Hình thức đầu tư...

 

 

 

 

 

 

Dự án A

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

6. Mẫu báo cáo về tình hình cho vay

>>> Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình cho vay

Quý…… năm ……

Đơn vịđồng, riêng cột 3 báo cáo theo tỷ lệ %

STT

Tên đơn vị vay vốn (tên dự án)

Tỷ lệ hợp vốn (đối với hợp vốn cho vay)

Số giải ngân cho vay

Số thu nợ

Số dư

Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Số lãi chưa thu từ khởi công đến kỳ báo cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ xấu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Quỹ trực tiếp cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ ủy thác cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.

Quỹ hợp vốn cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Báo cáo tình hình đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế

Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế

Quý…… năm ……

Đơn vị: đồng, riêng cột 4, 5, 8 và 9 báo cáo theo tỷ lệ %

STT

Tên doanh nghiệp được góp vốn

Góp vn

Mua cổ phần

Số tiền

Tỷ lệ so vốn điều lệ của Quỹ (%)

Tỷ lệ so với vốn của doanh nghiệp được góp vốn (%)

Số tiền lãi mà Quỹ nhận được từ việc góp vốn

Số tiền

Tỷ lệ so vốn điều lệ của Quỹ (%)

Tỷ lệ so với vốn của doanh nghiệp được góp vốn (%)

Giá trị cổ tức/lợi nhuận được chia mà Quỹ nhận được từ việc mua cổ phần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Góp vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Mua cổ phần

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu báo cáo về tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro

Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro

Quý…… năm ……

Đơn vị: đng

Chỉ tiêu

Số dư

Dự phòng cụ thể phải trích

Dự phòng chung phải trích

1

2

3

4

Nợ Nhóm 1:

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

 

 

 

Nợ Nhóm 2:

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

 

 

 

Nợ Nhóm 3:

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

 

 

 

Nợ Nhóm 4:

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

 

 

 

Nợ Nhóm 5:

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3, 4 và 5) (NPLs)/Tổng dư nợ

 

1. Dự phòng cụ thể còn thiếu (***):= Dự phòng cụ thể phải trích - Dự phòng cụ thể thực trích

2. Dự phòng chung còn thiếu: = (0,75% - tỷ lệ trích dự phòng chung thực trích trong quý) x Tổng dư nợ

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


9. Mẫu báo cáo về tình hình thu chi tài chính

Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình thu chi tài chính

Năm ………

Đơn vị: đồng

Số hiệu Tài khoản

Nội dung

Số kế hoạch

Số phát sinh trong năm

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

THU NHẬP

 

 

 

 

Thu nhập hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

Chi tiết từng khoản mục thu nhập

 

 

 

 

……………..

 

 

 

 

Thu từ hoạt động tài chính

 

 

 

 

……………..

 

 

 

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

……………..

 

 

 

II

CHI PHÍ

 

 

 

 

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

Chi tiết từng khoản mục chi phí

 

 

 

 

……………..

 

 

 

 

Chi trích lập dự phòng rủi ro

 

 

 

 

Chi phí dự phòng rủi ro cho vay

 

 

 

 

Chi phí dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư

 

 

 

 

Chi phí quản lý

 

 

 

 

……………..

 

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

 

……………..

 

 

 

III

CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II)

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

10. Mẫu báo cáo về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Năm ………

Đơn vị: đồng

STT

Chỉ tiêu

Số đã nộp kỳ trước

Số phải nộp trong kỳ

Số đã nộp trong kỳ

Số chuyển sang kỳ sau

Luỹ kế từ đầu năm

Số kỳ trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

Số kỳ trước chuyn sang

Số phát sinh trong kỳ

Số kỳ trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

Số phải nộp (bao gồm cả số phải nộp năm trước chuyển sang)

Số đã nộp

I

Thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế VAT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế xuất nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế thu nhập DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu sử dụng vốn NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tiền thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Các loại thuế khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các khoản phụ thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các khoản phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

11. Mẫu báo cáo về tình hình phân phối chênh lệch thu chi và trích lập các quỹ

>>> Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BC-....

……, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Về tình hình phân phối chênh lệch thu chi và trích lập các quỹ

Năm ………

Đơn vị: đồng

STT

Phân phối kết quả hoạt động của Quỹ

Số dư đầu năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm phải bù đắp

Số điều chỉnh tăng/giảm trong năm

Số dư cuối năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm còn phải bù đắp

Ghi chú

Điều chỉnh tăng/Bù đắp chênh lệch thu chi

Điều chỉnh giảm

A

B

1

2

3

4

5

1

Bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm (-) lũy kế đến thời điểm quyết toán

 

 

 

 

 

2

Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

3

Quỹ dự phòng tài chính

 

 

 

 

 

4

Quỹ khen thưởng

 

 

 

 

 

5

Quỹ phúc lợi

 

 

 

 

 

6

Quỹ thưởng người quản lý

 

 

 

 

 

7

Số còn lại bổ sung Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê