Cơ sở pháp lý: 

Luật đê điều năm 2006

Luật phòng chống thiên tai và Luật đê điều sửa đổi 2020

- Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT Hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê.

1. Phân loại đê

Đê là công trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đê điều, đê được phân loại thành đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng.

- Đê sông là đê ngăn nước lũ của sông.

- Đê biển là đê ngăn nước biển.

- Đê cửa sông là đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển.

- Đê bao là đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.

- Đê bối là đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.

- Đê chuyên dùng là đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.

2. Phân cấp đê

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật đê điều, đê được phân thành cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V theo mức độ quan trọng từ cao đến thấp.

Tiêu chí phân cấp đê bao gồm:

a) Số dân được đê bảo vệ;

b) Tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội;

c) Đặc điểm lũ, bão của từng vùng;

d) Diện tích và phạm vi địa giới hành chính;

đ) Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước lũ thiết kế;

e) Lưu lượng lũ thiết kế.

3. Quy định chi tiết về phân cấp đê

Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT quy định về phân cấp đê như sau:

Cấp đê đặc biệt: Đoạn đê hữu sông Hồng từ K47+980 đến K85+689 thuộc địa bàn thành phố Hà Nội được xếp vào cấp đê đặc biệt.

Phân cấp đê sông: Đê sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:

(i) Tiêu chí về dân số và diện tích bảo vệ:

Bảng 1:

Diện tích bảo vệ (ha)

Cấp đê

Số dân được đê bảo vệ (người)

Trên 1.000.000

Trên 500.000 đến 1.000.000

Trên 100.000 đến 500.000

Từ 10.000 đến 100.000

Dưới 10.000

Trên 150.000

I

I

II

II

II

Trên 60.000 đến 150.000

I

II

II

III

III

Trên 15.000 đến 60.000

I

II

II

III

IV

Từ 4.000 đến 15.000

-

III

III

III

V

Dưới 4.000

-

-

III

IV

V

(ii) Tiêu chí về độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m):

Bảng 2:

Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m)

Cấp đê

Trên 3m

I – II

Trên 2m đến 3m

II – III

Từ 1m đến 2m

III – IV

Dưới 1m

V

(iii) Tiêu chí về lưu lượng lũ thiết kế:

Bảng 3:

Lưu lượng lũ thiết kế (m3/s)

Cấp đê

Trên 7.000

I – II

Trên 3.500 đến 7.000

II – III

Từ 500 đến 3.500

III – IV

Dưới 500

V

Trong trường hợp cấp đê được xác định theo các tiêu chí quy định tại Bảng 1 khác với Bảng 2, Bảng 3 thì cấp đê xác định theo Bảng 1; các tiêu chí quy định tại Bảng 2, Bảng 3 là căn cứ để xét tăng hoặc giảm cấp đê.

Phân cấp đê biển và đê cửa sông: Đê biển và đê cửa sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:

(i) Tiêu chí về dân số và diện tích bảo vệ:

Bảng 4:

Diện tích bảo vệ (ha)

Cấp đê

Số dân được đê bảo vệ (người)

Trên 200.000

Trên 100.000 đến 200.000

Trên 50.000 đến 100.000

Từ 10.000 đến 50.000

Dưới 10.000

Trên 100.000

I

I

II

III

III

Trên 50.000 đến 100.000

II

II

III

III

III

Trên 10.000 đến 50.000

III

III

III

III

IV

Từ 5.000 đến 10.000

III

III

III

IV

V

Dưới 5.000

III

IV

IV

V

V

(ii) Tiêu chí về độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m):

Bảng 5:

Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m)

Cấp đê

Trên 3m

I – II

Trên 2m đến 3m

II – III

Từ 1m đến 2m

III – IV

Dưới 1m

V

Trong trường hợp cấp đê được xác định theo các tiêu chí quy định tại Bảng 4 khác với Bảng 5 thì cấp đê xác định theo Bảng 4; các tiêu chí quy định tại Bảng 5 là căn cứ để xét tăng hoặc giảm cấp đê.

Phân cấp đê bao và đê chuyên dùng: Tuỳ theo vị trí của tuyến đê để áp dụng tiêu chí phân cấp của đê sông hoặc đê biển và đê cửa sông.

Phân cấp đê bối: Đê bối được phân cấp V đối với mọi trường hợp.

Điều chỉnh tăng, giảm cấp đê

Đê sau khi đã được xác định cấp theo quy định có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm cấp theo các tiêu chí sau đây:

1. Đê bảo vệ các thành phố, các khu kinh tế, văn hóa, công nghiệp, quốc phòng, an ninh quan trọng;

2. Đê bảo vệ các khu vực có đầu mối giao thông chính, các trục giao thông chính yếu của quốc gia, các đường giao thông quan trọng;

3. Đặc điểm lũ, bão của từng vùng;

4. Phạm vi địa giới hành chính được đê bảo vệ.

Xác định ranh giới đê sông, đê cửa sông, đê biển

- Ranh giới giữa đê sông và đê cửa sông được xác định tại vị trí độ chênh cao do nước dâng truyền vào xấp xỉ bằng 0,5 mét, ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước thiết kế đê, phía biển triều tần suất 5% và bão cấp 9.

- Ranh giới giữa đê cửa sông và đê biển được xác định tại vị trí độ cao sóng xấp xỉ bằng 0,5 mét, ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước thiết kế đê, phía biển sóng bất lợi tương ứng triều tần suất 5% và bão cấp 9.

4. Quy định về tải trong cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê

Điều 12 Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT quy định nguyên tắc quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê như sau:

- Quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê phải đảm bảo an toàn cho đê.

- Xác định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê phải căn cứ vào điều kiện địa chất nền, thân đê, kết cấu mặt đê, đặc điểm của đê.

- Cắm biển báo quy định tải trọng cho tuyến đê, đoạn đê phải phù hợp với đặc điểm của tuyến đê, đoạn đê (các trục giao thông giao cắt với đê, các dốc lên đê, các công trình trên đê), thuận lợi cho phương tiện tham gia giao thông trên đê.

- Biển báo giới hạn tải trọng đối với xe cơ giới đi trên đê thực hiện theo mẫu biển báo giao thông đường bộ hiện hành.

Tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê

- Đoạn đê kết hợp làm đường giao thông theo quy định tại Điều 28 Luật Đê điều có tính toán xác định tải trọng thiết kế, cho phép xe cơ giới đi trên đê theo tải trọng thiết kế được phê duyệt.

- Đoạn đê chưa có tính toán xác định tải trọng cho phép xe cơ giới đi trên đê nhưng mặt đê đã được cứng hóa bằng bê tông hoặc rải nhựa, cho phép xe cơ giới đi trên đê có tổng tải trọng không vượt quá 12 tấn.

- Đoạn đê không thuộc hai trường hợp trên thì cho phép xe cơ giới đi trên đê có tổng tải trọng không vượt quá 10 tấn.

5. Phân loại, phân cấp đê trên địa bàn thành phố Hà Nội

Cơ sở pháp lý: Quyết định 2207/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn thành phố Hà Nội

Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn thành phố Hà Nội để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt như sau:

1) Đê cấp đặc biệt:

Tên tuyến đê

Vị trí

(Từ Km - Km)

Chiều dài

(m)

Loại đê

- Đê hữu Hồng

K47+980-K85+689

37.709

Đê sông

2) Đê cấp I:

Tên tuyến đê

Vị trí

(Từ Km - Km)

Chiều dài

(m)

Loại đê

- Đê hữu Hồng

K0+000-K36+200

36.200

Đê sông

- Đê hữu Hồng

K40+350-K47+980

7.630

Đê sông

- Đê hữu Hồng

K85+689-K117+850

32.161

Đê sông

- Đê tá Hồng

K28+503-K77+284

48.781

Đê sông

- Đê hữu Đuống

K0+000-K21+447

21.447

Đè sông

- Đê tả Đuống

K0+000-K22+458

22.460

Đê sông

- Đê tả Đáy

K0+000-K65+350

65.350

Đê sông

- Đê Vân Cốc

K0+000-K15+160

15.160

Đê sông

Tổng

249.489

 

Đối với tuyến đê Vân Cốc, Thành phố cần tập trung nâng cấp để đảm bảo yêu cầu chống lũ theo quy định tại Nghị định số 04/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về việc thực hiện bãi bỏ việc sử dụng các khu phân lũ, làm chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng.

3) Đê cấp II:

Tên tuyến đê

Vị trí (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loi đê

- Đê hữu Đà

K0+000-K9+700

9.700

Đê sông

- Đê tả Đáy

K65+350-K80+022

14.670

Đê sông

- Đê La Thạch

K0+000-K6+500

6.500

Đê sông

- Đê Ngọc Tảo

K0+000-K14+134

14.134

Đê sông

Tng

45.004

 

4) Đê cấp III:

Tên tuyến đê

Vị trí (Từ Km - Km)

Chiều dài

(m)

Loại đê

- Đê hữu Cầu

K17+000-K28+828

11.828

Đê sông

- Đê tả Cà Lồ

K0+000-K20+252

20.252

Đê sông

- Đê hữu Cà Lồ

K0+000-K9+065

9.065

Đê sông

- Đê hữu Đáy

K0+000-K18+420

18.420

Đê sông

- Đê Quang Lãng

K0+000-K1+600

1.600

Đê bao

- Đê Liên Trung

K0+000-K4+000

4.000

Đê bao

- Đê Tiên Tân

K0+000-K7+000

7.000

Đê bao

Tổng

72.165

 

5) Đê cấp IV:

Tên tuyến đê

Vị trí (Từ Km - Km)

Chiều dài

(m)

Loại đê

- Đê hữu Đáy

K18+420-K69+670

51.250

Đê sông

- Đê tả Tích

K0+000-K32+620

32.620

Đê sông

- Đê tả Bùi

K0+000-K14+566

14.566

Đê sông

- Đê hữu Bùi

K0+000-K18+650

18.650

Đê sông

- Đê Mỹ Hà

K0+000-K12+700

12700

Đê sông

- Đê Khánh Minh

Khánh Thượng - Minh Quang

6.230

Đê bao

- Đê Vòng Âm

Trung Giã - Nam Sơn (Sóc Sơn)

1.000

Đê bao

- Đê Đô Tân

Trung Giã - Nam Sơn (Sóc Sơn)

7.000

Đê bao

- Đê bao hồ Quan Sơn - Tuy Lai - Vĩnh An

Thuộc 5 xã: Tuy Lai, Mỹ Thành, An Mỹ, Hồng Sơn, Hợp Tiến (Mỹ Đức)

16.000

Đê chuyên dùng

Tổng

160.016

 

6) Đê cấp V:

a) Đê bối

Tên đê bối

Tên đê chính

Vị trí tương ứng với Km đê chính

Chiều dài

(m)

- Bối Thuần Mỹ

Đê hữu Đà

K0 - K2+270

2.270

- Bối Ba Vì

Đê hữu Hồng

K11+700- K17+000

5.300

- Bối Vân Phúc

Đê hữu Hồng

K4+000-K5+000

2.000

- Bối Vân Nam

Đê hữu Hồng

K5+000-K6+700

2.000

- Bối sông Hồng

Đê hữu Hồng

K47+980-K52+900

4.920

- Bối Nhật Tân - Tứ Liên

Đê hữu Hồng

K58+766-K62+600

3.834

- Bối hữu Hồng

Đê hữu Hồng

K91+300 - K92+700

1.400

- Bối hữu Hồng

Đê hữu Hồng

K92+700 - K93+500

800

- Bối Đan Phượng

Đê Vân Cốc

K8+800-K10+000

2.800

- Bối Chi Đông- Chi Nam

Đê hữu Đuống

K19+850-K21+447

1.597

 

Tổng

26.921

b) Đê chuyên dùng

Tên tuyến đê

Sông

Thuộc địa bàn

Chiều dài

(m)

- Đê Đồng Chiêm

Ngăn lũ rừng ngang từ Hòa Bình đổ ra

xã An Phú, huyện Mỹ Đức

3.120

- Đê Quán Mai - Nam Hưng

xã An Phú, huyện Mỹ Đức

5.000

- Đê vùng Hương Sơn

xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

10.000

- Đê vùng 700

xã An Phú, huyện Mỹ Đức

5.000

- Đê Linh Cẩm

sông Cà Lồ

xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn

3.200

- Đê Phú Cường

sông Cà Lồ

xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn

2.600

- Đê Phủ Lỗ

sông Cà Lồ

xã Phủ Lỗ, huyện Sóc Sơn

4.400

“ Đê Thanh Xuân

sông Cà Lồ

xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn

1.800

 

Tổng

35.120

6. Phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Cơ sở pháp lý: Quyết định số 326/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về việc phân loại, phân cấp đê trên đia bàn tỉnh Quảng Bình

Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt như sau:

Các tuyến đê cấp IV:

TT

Tên tuyến đê

Km - Km

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Đê tả sông Gianh

K0+000 - K17+400

17.400

Đê sông

K17+400 - K26+500

9.100

Đê cửa sông

2

Đê tả sông Nhật Lệ (Vinh Ninh - Phú Hải)

K0+000 - K3+102

3.102

Đê cửa sông

K6+202 - K9+200

2.998

Đê cửa sông

3

Đê tả sông Lệ Kỳ

K0+000 - K13+600

13.600

Đê cửa sông

4

Đê hữu sông Lệ Kỳ

K0+000 - K6+100

6.100

Đê cửa sông

5

Đê tả sông Kiến Giang

K0+000 - K15+000

15.000

Đê sông

6

Đê hữu sông Kiến Giang

K0+000 - K11+000

11.000

Đê sông

7

Đê Nhật Lệ - Bàu Tró

K0+000 - K5+000

5.000

Đê biển

Tổng

83.300

 

2. Các tuyến đê cấp V:

TT

Tên tuyến đê

Km - Km

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Đê Tân Lý - Vân Lôi

K0+000 - K10+000

10.000

Đê bao

2

Đê La Hà - Văn Phú

K0+000 - K5+000

5.000

Đê bao

3

Đê hữu sông Gianh (Quảng Trạch)

K0+000 - K12+000

12.000

Đê sông

K12+000 - K15+000

3.000

Đê cửa sông

4

Đê hữu sông Gianh (Bố Trạch)

K0+000 - K13+500

13.500

Đê cửa sông

5

Đê hữu sông Ròn (Di Lộc)

K0+000 - K1+200

1.200

Đê cửa sông

6

Đê tả sông Lý Hòa

K0+000 - K6+200

6.200

Đê cửa sông

7

Đê hữu sông Lý Hòa

K0+000 - K4+800

4.800

Đê cửa sông

8

Đê tả sông Nhật Lệ (Mỹ Trung - Xuân Ninh)

K0+000 - K4+300

4.300

Đê cửa sông

9

Đê hữu sông Nhật Lệ

K0+000 - K14+600

14.600

Đê cửa sông

10

Đê bao nội đồng huyện Lệ Thủy

K0+000 - K75+000

75.000

Đê bao

Tổng

149.600

 

3. Các tuyến chưa phân cấp:

TT

Tên tuyến đê

Km - Km

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Đê tả sông Nhật Lệ

K3+102 - K6+202

3.100

Trùng QL1A

2

Đê Cồn Nâm - Đông Thành

K0+000 - K6+400

6.400

Chưa liền tuyến

3

Đê tả sông Ròn

K0+000 - K6+000

6.000

Chưa liền tuyến

4

Đê hữu sông Ròn (Quảng Tùng - Quảng Châu)

K0+000 - K6+000

6.000

Chưa liền tuyến

Tổng

21.500

 

(K0 các tuyến đê tính từ trên thượng nguồn ra cửa sông)

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về "Phân loại và phân cấp đê theo quy định pháp luật hiện hành". Bạn đọc còn vướng mắc pháp lý nào khác vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp nhanh chóng nhất!