Mục lục bài viết
Trong bối cảnh ngày càng nghiêm trọng của tình trạng ô nhiễm môi trường, quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải đã được đặt ra nhằm tạo ra khung pháp lý và kích thích sự chịu trách nhiệm từ các doanh nghiệp và cá nhân. Bài viết này sẽ trình bày về các quy định này và tầm quan trọng của việc tuân thủ chúng đối với sự bảo vệ môi trường và sự phát triển bền vững.
1. Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường
Phí bảo vệ môi trường là một khoản tiền do các cá nhân và tổ chức phải trả khi xả thải ra môi trường, góp phần phục hồi và bù đắp những tác động tiêu cực tới môi trường mà họ tạo ra. Điều này là một biện pháp hỗ trợ và khuyến khích trong quá trình đầu tư, sửa chữa và bảo dưỡng môi trường, và được quản lý và cung cấp dịch vụ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định rõ các đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường. Theo quy định này, các đối tượng bị áp đặt phí bảo vệ môi trường là nước thải sản xuất chảy vào nguồn tiếp nhận nước thải, bao gồm nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp có thu phí khác theo quy định tại Điều 5 của Nghị định.
Cụ thể, nước thải nguy hại bao gồm nước thải từ các cơ sở kinh doanh, nhập khẩu và sản xuất trong các lĩnh vực như nông, thuỷ sản, gia cầm, trứng, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá, chăn nuôi gia súc và gia cầm quy mô nông hộ, chế biến gia súc, gia cầm, nuôi thuỷ sản theo quy định, sản xuất mỹ nghệ, chế biến các loại vật liệu như da, kim loại tái chế, dệt, nhuộm, in ấn, khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất giấy, bột giấy, gỗ, nhựa, phụ tùng và thiết bị điện, máy móc, chế biến phế liệu và phá dỡ tàu cũ, sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, bao bì và đồ nhựa, nhà máy sản xuất xăng dầu, nhà máy hoá chất, hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cộng đồng dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch, cảng sông, khu dân cư và một số khu lân cận, các cơ sở sản xuất, dịch vụ kinh doanh có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến, cũng như nước thải sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị chính trị, đơn vị quân đội nhân dân, tổ chức xã hội, ngoại trừ các cơ sở kinh doanh, cơ sở dịch vụ trực thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác, cơ sở rửa ôtô, rửa xe máy, vệ sinh mô tô, bảo dưỡng xe máy, cơ sở khám, chữa bệnh, nhà hàng, khách sạn, cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học.
Luật Bảo vệ môi trường 2014 quy định rõ ràng về việc tổ chức và cá nhân xả nước thải ra môi trường phải chịu trách nhiệm đóng phí bảo vệ môi trường khi gây tác động xấu tới môi trường. Điều này nhằm khuyến khích việc quản lý và giám sát nước thải một cách nghiêm ngặt, đồng thời đảm bảo sự bền vững và phát triển bền vững của môi trường.
2. Quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Mức phí bảo vệ môi trường được xác định dựa trên các yếu tố sau đây, bao gồm:
- Khối lượng chất thải xả ra môi trường: Số lượng chất thải thải ra môi trường có mối liên hệ chặt chẽ với mức độ tác động tiêu cực tới môi trường. Đối với các cơ sở, cá nhân xả thải nhiều hơn, mức phí bảo vệ môi trường sẽ cao hơn để khuyến khích giảm thiểu việc xả thải và tạo động lực chăm sóc môi trường.
- Mức độ độc hại của chất thải: Sự độc hại của chất thải đối với môi trường là một yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ nguy hiểm của chúng. Những chất thải có khả năng gây hại cao sẽ được áp đặt mức phí cao hơn nhằm khuyến khích việc giảm thiểu sử dụng hoặc xử lý an toàn chúng.
- Sức chịu đựng của người nhận chất thải: Môi trường có khả năng tự khắc phục, nhưng mức độ này có giới hạn. Để bảo vệ môi trường khỏi những tác động vượt quá khả năng chịu đựng, mức phí bảo vệ môi trường sẽ được thiết kế sao cho hợp lý và ứng với khả năng tự phục hồi của môi trường.
Nguồn thu từ việc thu phí bảo vệ môi trường sẽ được sử dụng vào mục đích phục hồi môi trường, đảm bảo việc đầu tư, sửa chữa và bảo dưỡng môi trường được thực hiện hiệu quả và bền vững.
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, việc xác định mức phí bảo vệ môi trường được thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với nước sạch sinh hoạt: Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt sẽ được tính dựa trên 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp phải áp dụng mức giá cao hơn, quyết định mức phí cụ thể cao hơn sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quyết định với từng đối tượng chịu phí.
- Đối với nước thải công nghiệp: Các cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình dưới 20 m3/ngày (24 giờ) sẽ áp dụng mức phí cố định tính theo thể tích nước thải. Năm 2020, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp là 1.500.000 đồng/năm. Tuy nhiên, cũng có khả năng áp dụng mức thu cao hơn nếu cần thiết, và quyết định về mức giá cụ thể cao hơn sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho từng đối tượng chịu phí.
- Đối với nước thải nguy hại: Các cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình dưới 20 m3/ngày (24 giờ) cũng sẽ áp dụng mức phí cố định tính theo thể tích nước thải. Năm 2020, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nguy hại là 1.500.000 đồng/năm. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, mức phí bảo vệ môi trường cho loại nước thải này sẽ được điều chỉnh lại và quyết định về mức giá sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Số TT | Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) | Mức phí (đồng/năm) |
1 | Từ 10 đến dưới 20 | 4.000.000 |
2 | Từ 5 đến dưới 10 | 3.000.000 |
3 | Dưới 5 | 2.500.000 |
Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3/ngày trở lên, việc tính toán phí được thực hiện dựa trên công thức chi tiết sau đây:
Tổng số tiền phải đóng (F) được tính bằng cách cộng mức phí cố định (f) với phí biến đổi theo thời gian (C):
F = f + C
Trong đó:
- Mức phí cố định (f) được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, với số tiền là 4.000.000 đồng/năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số tiền phải đóng sẽ được tính dựa trên thời gian cơ sở hoạt động từ khi bắt đầu hoạt động đến cuối năm, với mức thu trong mỗi quý là f/4.
- Phí biến đổi theo thời gian (C) được tính dựa trên lượng nước thải trung bình trong năm của cơ sở. Nếu cơ sở có lượng nước thải từ 20 m3/ngày trở lên, phí sẽ được áp dụng theo công thức phù hợp.
3. Quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Theo quy định tại khoản 2 Điều 148 Luật Bảo vệ môi trường, mức phí bảo vệ môi trường được xác định dựa trên các yếu tố quan trọng liên quan đến chất thải và khí thải nhằm giữ vững tính cân đối giữa hoạt động kinh doanh và bảo vệ môi trường.
Đầu tiên, mức phí bảo vệ môi trường phụ thuộc vào khối lượng chất thải được xả ra môi trường và phạm vi ảnh hưởng tác động tiêu cực tới môi trường. Các cơ sở, cá nhân xả thải lớn hơn và tác động tiêu cực lớn hơn đối với môi trường sẽ phải đóng mức phí cao hơn nhằm khuyến khích giảm thiểu việc xả thải và thúc đẩy chăm sóc môi trường.
Thứ hai, mức phí cũng phụ thuộc vào mức độ độc hại của chất thải và khả năng gây hại cho môi trường. Những chất thải có khả năng gây hại lớn sẽ phải đóng mức phí cao hơn để khuyến khích việc giảm thiểu sử dụng hoặc xử lý an toàn chúng.
Thứ ba, mức phí cũng được điều chỉnh dựa trên sức chịu đựng của người nhận chất thải. Môi trường có khả năng tự khắc phục nhưng có giới hạn. Do đó, mức phí bảo vệ môi trường sẽ được thiết kế sao cho hợp lý và ứng với khả năng tự phục hồi của môi trường.
Để xác định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề xuất cách tính phí bảo vệ môi trường gồm phí cố định và phí biến đổi. Phí cố định (ký hiệu là f) áp dụng chung cho tất cả đối tượng thu phí và dùng để cung cấp nguồn thu hỗ trợ cho hoạt động quản lý nhà nước và bù đắp một phần cho việc thẩm định giá và tổ chức thu phí tại cơ sở.
Mức phí cố định này được xác định là giá trung bình để xây dựng và vận hành hệ thống xử lý khí thải nhằm kiểm soát những thông số cơ bản có trong khí thải công nghiệp tương ứng với nguồn thải lưu lượng khoảng 5.000 m3/giờ đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép. Để áp dụng mức phí cố định như vậy, cần nghiên cứu và đánh giá thích hợp đối với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
Ngoài ra, phí cố định C (ký hiệu là C) áp dụng cho các cơ sở phát sinh lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ trở lên. Mức phí này sẽ tạo động lực để cơ sở kiểm soát chất ô nhiễm, giảm thiểu phát sinh khí thải. Việc tính toán phí biến đổi C sẽ dựa trên tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo các quy định và biểu mẫu được đưa ra. Các thông số ô nhiễm chính tính phí bao gồm bụi tổng, SOx, NOx, và CO.
Qua việc xác định phí bảo vệ môi trường dựa trên các yếu tố kỹ thuật và quản lý như trên, chúng ta sẽ có hệ thống thu phí công bằng, minh bạch và hợp lý nhằm thúc đẩy sự chăm sóc và bảo vệ môi trường, đồng thời đảm bảo tính bền vững cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Số TT | Thông số ô nhiễm tính phí | Mức phí (đồng/kg) |
1 | Nhu cầu ô xy hóa học (COD) | 2.000 |
2 | Chất rắn lơ lửng (TSS) | 2.400 |
3 | Thủy ngân (Hg) | 20.000.000 |
4 | Chì (Pb) | 1.000.000 |
5 | Arsenic (As) | 2.000.000 |
6 | Cadimium (Cd) | 2.000.000 |
4. Không đóng phí bảo vệ môi trường bị xử lý như thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Nghị định 49/2016/NĐ-CP, được ban hành nhằm quy định rõ hơn về mức phạt liên quan đến việc đóng phí bảo vệ môi trường, chúng tôi xin trình bày chi tiết hơn về các hình thức xử phạt và trường hợp miễn phí bảo vệ môi trường.
Đối với các hành vi vi phạm quy định về nộp phí và lệ phí bảo vệ môi trường, các biện pháp xử phạt và khắc phục hậu quả như sau:
- Cảnh cáo: Đối với các hành vi không tuân thủ thông báo nộp tiền phí, lệ phí từ cơ quan có thẩm quyền, sẽ bị cảnh cáo.
- Phạt tiền: Đối với các hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định, vi phạm sẽ bị phạt tiền. Mức tiền phạt sẽ được xác định từ 1 đến 3 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp và không vượt quá mức tối đa là 50.000.000 đồng.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Nếu có vi phạm về đóng đủ số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp, người vi phạm sẽ bị buộc phải nộp đủ số tiền vi phạm đã thiếu hoặc không đóng, nhằm khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm.
Rõ ràng, việc không tuân thủ các quy định về đóng phí bảo vệ môi trường sẽ đối mặt với hình thức xử lý hành chính khác nhau, tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm.
Ngoài ra, để đảm bảo tính công bằng và hợp lý, Nghị định 49/2016/NĐ-CP cũng quy định một số trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường. Cụ thể, các trường hợp miễn phí bảo vệ môi trường bao gồm:
- Nước xả ra từ các hồ chứa.
- Nước biển được sử dụng để sản xuất muối và nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các làng nghề.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự lấy nước sử dụng.
- Nước làm mát không tiếp xúc trực tiếp với các chất gây ô nhiễm và có lối thoát riêng.
- Nước thải từ nước suối tự nhiên chảy tràn.
- Nước thải từ các phương tiện khai thác thuỷ sản của ngư dân.
- Nước thải của các hệ thống thu gom nước thải tập trung khu đô thị đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Vì vậy, đối với cá nhân, hộ kinh doanh sản xuất và doanh nghiệp, quan trọng là phải nắm rõ và thực hiện việc nộp phí bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật, để tránh vi phạm và phải chịu hình phạt xử lý từ cơ quan chức năng. Chúng tôi cam kết đảm bảo tính pháp lý và thông tin chính xác để hỗ trợ quý khách hàng hiểu rõ hơn về quy định pháp luật liên quan đến mức phạt bảo vệ môi trường.
Công ty Luật Minh Khuê trân trọng gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích, nhằm giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về các vấn đề pháp lý đang diễn ra. Chúng tôi luôn sẵn lòng đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết bất kỳ vấn đề pháp lý nào và sẵn sàng đáp ứng mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ khó khăn hoặc vướng mắc pháp lý nào, chúng tôi xin gửi lời mời quý khách hàng liên hệ ngay với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên viên luật sư tận tâm và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ sẵn lòng lắng nghe và hỗ trợ quý khách hàng trong việc giải quyết mọi khó khăn.
Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được đội ngũ chúng tôi giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin của quý khách hàng và đảm bảo sẽ không tiết lộ thông tin cá nhân cho bất kỳ bên thứ ba nào.
Cảm ơn sự hợp tác và tin tưởng của quý khách hàng. Chúng tôi hy vọng sẽ tiếp tục được đồng hành và hỗ trợ quý khách hàng trong hành trình pháp lý của mình. Quý khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động của chúng tôi, và chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất và chất lượng nhất.